. Thí nghiệm
-HS hoạt động cá nhân :
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 = .đoc độ lớn của lực kế F1 = .
B2 : - Móc quả nặng vào ròng rọc động .
-Móc lực kế vào dây
-Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = .
Lực kế chuyển động với 1 quãng đường s2 = .
-Đọc độ lớn lực kế F2 = .
Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc
Lực (N)
S(m)
Công (j )
-Hoạt động nhóm
Kết quả ghi vào bảng 14.1
C4.
Nhận xét : Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi .Nghĩa là không có lợi gì về công .
II. Định luật về công
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 8 Áp dụng từ năm học 2009-2010 HOC KỲ I TIẾT 1 : BÀI : 1: Chuyển động cơ học TIẾT 2 : BÀI : 2: Vận tốc TIẾT 3 : BÀI : 3: Chuyển đông đều .Chuyển động không đều TIẾT 4 : BÀI : 4: Biểu diễn ực TIẾT 5 : BÀI : 5: Sự cân bằng lực .Quán tímh TIẾT 6 : BÀI : 6: Lực ma sát TIẾT 7 : KIỂM TRA TIẾT 8 : BÀI : 7: Áp suất TIẾT 9 : BÀI : 8: Áp suất chất lỏng .Bình thông nhau TIẾT 10 : BÀI : 9: Áp suất khí quyển TIẾT 11 : BÀI : 10: Lực đẩy Ác- si –mét TIẾT 12 : BÀI : 11TH&KT: Nghiệm lai lực đẩy Ác –si –mét TIẾT 13 : BÀI : 12: Sự nổi TIẾT 14 : BÀI : 13: Công cơ học TIẾT 15: BÀI : 14 : Định luật về công TIẾT 16&17 : ÔN TẬP TIẾT 18 : KIỂM TRA HKI HỌC KỲ II TIẾT 19 : BÀI : 15: Công suất TIÊT 20: BÀI 16 : Cơ năng TIẾT 21 : BÀI : 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng TIẾT 22: BÀI : 19: Các chất được cấu tạo như thế nào TIẾT 23: BÀI : 20: Nguyên tưe ,phân tử chuyển động hay đứng yên ? TIẾT 24: BÀI : 21: Nhiệt năng TIẾT 25 : KIỂM TRA TIẾT 26: BÀI : 22: Dẫn nhiệt TIẾT 27: Bài 23 : Đối lưu .Bức xạ nhiệt TIẾT 28: BÀI : 24: Công thức tính nhiệ lượng TIẾT 29 : BÀI : 25: Phương trình cân bằng nhiệt TIẾT 30 : BÀI : 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu TIẾT 31 : BÀI : 27 : Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tương cơ và nhiệt . TIẾT 32 : BÀI : 28 :Đông cơ nhiệt TIẾT 33 & : 34 Ôn tập TIẾT 35 : KIỂM TRA HKII CHƯƠNG I : CƠ HỌC _____________________________________________________________ Soạn ngày 16/8/ 2009 Dạy ngày 18 /8 / 2009 Tiết 1: BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU : - Nêu được vị trí về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày ,có nêu được vật làm mốc . - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên ,xác định đươc vật làm mốc trong mỗi trạng thái . -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng ,chuyển động cong ,chuyển động tròn . II. Đ D D H: 1. Cho cả lớp : Tranh vẽ 1.2,1.4, 1.5 Phóng to thêm để HS xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm . Cho mỗi nhóm HS : 1Xe lăn ,1Con búp bê ,1 khúc gỗ ,1 quả bóng bàn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoat động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3phút ) 1.Giới thiệu chương trình Vật lý 8 -Gồm có chương Cơ học và Nhiệt học . -Trong chương I ,ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề ,đó là vấn đề gì ? -Bài 1: Chuyển động cơ học -Đặt vấn đề : Như SGK GV : Có thể nhấn mạnh ,như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang chuyển động hay đứng yên ,Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đố chuyển động hay vật đó là đứng yên ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên ( 12 phút ). -Em nêu 2 ví dụ về chuyển động ,2 ví dụ về đứng yên . - Tại sao nói vật đó chuyển động ? -GV có thể nêu ra : Vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động .- Vị trí của vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên . - Vậy ,khi nào vật chuyển động ,khi nào vật đứng yên ? - Yêu cầu trả lời câu C1. - GV chẩn lại câu phát biểu của HS . -Cho HS kém đọc lại kết luận SGK 2. Vận dụng : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu : Vật làm mốc là vật nào ? -GV yêu cầu nhận xét câu phát biểu của bạn .Nói rõ vật nào làm mốc . -Hỏi thêm : Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động ? Nếu là đứng yên thì đứng yên hoàn toàn không ? Hoạt dộng 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên ( 10 phút ) - Treo tranh 1.2 lên bảng . GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng : hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang rời nhà ga .- Tương tự C4: Gv chuẩn lại khoảng 3 HS trả lời được . - Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của 1 vật như C4,C5 để trả lời C6. -Treo bảng phụ . - Yêu cầu HS lấy 1 vật bất kỳ ,xét nó chuyển động so với vật nào ,đứng yên so với vật nào ? - Rút ra nhận xét : vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc yếu tố nào ? 2. HS làm TN đơn giản theo nhóm -GV để tự HS trả lời -GV có thể thông báo cho HS thông tin trong Thái dương hệ .Mặt Trời có khối lượng rất lớn so các hành tinh khác ,tâm của Thái dương hệ sát với vị trí của Mặt Trời ,vậy coi Mặt Trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động .Hoạt động 4: Nghiêm cứu một số chuyển động thường gặp ( 5 pghút ) - Quỹ đạo chuyển động là gì ? - Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết _ Cho HS thả bóng bàn xuống đất ,xác định quỹ đạo . -Treo tranh vẽ để HS xác định quỹ đạo . Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - dặn dò ( 18 phút ) Vận dụng : - Treo tranh vẽ hình 1.4 cho HS làm C10 cá nhân . - Gọi 1số HS trình bày . -Để HS trả lời . - HS nhận xét ví dụ của bạn . 2.Củng cố : - Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? -Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ? - GV có thể đưa ra một hiện tượng ném một vật nằm ngang quỹ đạo chuyển động của nó là gì ? 3.Dặn dò : -Học phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6SBT - Đọc mục “Có thể em chưa biết” . -Nghe giới thiệu . -Đọc SGK - Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu . -1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu . - Ghi đầu bài . I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên . - Gọi 2 HS trình bày ví dụ - Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên . -Trả lời C1 -HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên .Muốn nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc . -Ghi bài : Cách xác định vật chuyển động . -HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết luận Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc . - Trả lời C2 - Ví dụ của HS C3: Khi nào vật được coi là đứng yên ? -HS đưa ra ví dụ -Ghi bài tiếp cách xác định vật đứng yên -HS trả lời câu hỏi thêm . II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 1.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. -HS trả lời C4. -Xem tranh 1.2SGK -HS trảlời C5 HS trả lời C6 -Xem bảng phụ ,trả lời C7 Nhận xét : Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc .Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối . Vận dụng : C8: Nếu coi một điểm gắn với Trái Đất làm mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây III.: Nghiêm cứu một số chuyển động thường gặp. -HS nghiên cứu tài liệu trả lời . HS làm câu C9 IV.Vận dụng : HS điền vào vở bài tập C10 HS Trả lời C11 -HS trả lời và ghi : -Sự thay đổi vị trí của một vậy so với vật khác gọi là chuyển động cơ học . -Chuyển động và đứng yên có tímh tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc ,Người ta thường chọn vật gắn với mặt đất là vật làm mốc . - Dạng chuyển động cơ học thường gặp là dạng chuyển động thẳng và cong . Soạn ngày 24/08/ 2009 Dạy ngày 27/8 / 2009 Tiết 2: BÀI 2 : VÂN TỐC I. MỤC TIÊU : -So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh ,chậm của chuyển động . - Nắm dược công thức vận tốc v= và ý nghĩa khái niệm vận tốc .Đơn vị chính của vận tốc là m/s ;km/h và cách đổi đơn vị vận tốc . - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường ,thời gian của chuyển động . II. Đ D D H: Cho cả lớp : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK. - Tranh vẽ phóng to hình 2.2; tốc kế thực III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoat động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra ,tổ chức tình huống học tập (5phút ) -HS 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào ?Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc HS 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì ? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc -Tổ chức như SGK -Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của một vât nghiên cứu bài vân tốc . -Bài mới : Vận tốc Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niện vận tốc là gì ? ( 15 phút ) - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.Điền vào cột 4,5. - GV treo bảng phụ 2.1 - GV : Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.Điền vào cột 4,5. - Yêu cầu mỗi cột 2 HS đọc -GV :Quãng đường đi trong một giây gọi là gì? -Cho ghi : Khái niện vận tốc . -Yêu cầu làm C3 Hoạt dộng 3: Xây dựng công thức tính vận tốc và đơn vị ( 7 phút ) - HS có thể phát biểu được biểu thức công thức vận tốc . GV nên dành thời gian khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc - GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thờigian đi hết quãng đường đó . -Đơn vị chính là m/s. -Cho làm C4 . -GV có thể hướng dẫn HS cách đổi : 3m/s = =x = 10,8km/h Hoạt động 4: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc : Tốc kế ( 2 phút ) - Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc .GV có thể nói thêm nguyên lí hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền chuyển động từ bánh xe qua dây côngtơmét đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ côngtơmét. -Treo tranh tốc kế xe máy Hoạt động : Vận dụng - Củng cố - dặn dò ( 16phút ) 1.Vận dụng : -Chuyển động nào nhanh nhất ,chậm nhất . - GV xem kết quả ,nếu HS không đổi về cùng đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh . - Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h - Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 . - Gọi 3 HS lên bảng giải C5,C6,C7. - HS dưới lớp vẫn tự giải - GV cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét . 2.Củng cố : - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? -Công thức tính vận tốc . Đơn vị vận tốc ? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không ? 3.Dặn dò : -Học thuộc phần ghi nhớ ,Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”. -Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT 2 HS lên trả lời câu hỏi của GV ,Cả lớp lắng nghe và nêu nhận xét HS đọc SGK I. Vận tốc là gì ? - Đọc bảng 2.1 - Thảo luận nhóm để trả lời C1 Trả lời C1 Trả lời C2 -Ghi vở : Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian . - Trả lời C3 v= Trong đó : s là quãng đường t là thời gian v là vận tốc Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thờigian đi hết quãng đường đó . -Đơn vị chính là m/s. - HS làm C4 cá nhân -1 HS đoc kết quả . - HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h =?m/s - Cả lớp cùng đổi : V = 3m/s = ?km/h Xem tốc kế hình 2.2 Nêu cách đọc tốc kế . HS làm C5,C6,C7 HS tự làm vào vở C8 HS trả lời Soạn ngày 30/8/ 2009 Dạy ngày 3/9 / 2009 Tiết 3: BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU . I. MỤC TIÊU : 1.Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều .Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp . -Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian . -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường . - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1 2. Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều . 3. Tập trụng nghiêm túc ,hợp tác khi thực hiệ ... một vật nhúng chìm trong chất lỏng là: + Nổi lên: P < FA hay d1 < d2 + Chìm xuống: P > FA hay d1 > d2 + Cân bằng "lơ lửng" P = FA hay d1 = d2 - Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 13 đến câu 15. GV ghi tóm tắt trên bảng: ĐK để có công cơ học. Biểu thức tính công: A = F . s Định luật về công A- Ôn tập - Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. - HS cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót. - Ghi phần tóm tắt của GV vào vở. - Tơng tự HS tham gia thảo luận tiếp câu 5 đến 10. - Ghi phần tóm tắt trên bảng của GV vào vở. - 1 HS trả lời câu 11, 12. HS trong lớp tham gia nhận xét, bổ sung. - Ghi vở phần tóm tắt trên bảng: - HS tham gia thảo luận các câu hỏi từ câu 13 đến câu 15, ghi tóm tắt vào vở những nội dung kiến thức cơ bản. Ghi nhớ tại lớp phần kiến thức đó. Hoạt động 3: Vận dụng - GV phát phiếu học tập mục I của phần B - Vận dụng. - Sau 5 phút thu bài của HS, hớng dẫn HS thảo luận từng câu. - Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải thích lí do chọn phơng án. - GV chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. - GV có thể kết hợp với câu hỏi ở phần A - Ôn tập để kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi để đánh giá điểm cho HS (cả phần kiến thức cần ghi nhớ và phần vận dụng giải thích). - GV có thể kiểm tra HS tương ứng với dự kiến ban đầu theo câu hỏi tương ứng. - Gọi HS trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. - GV đánh giá cho điểm HS. B- Vận dụng I- Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời mà em cho là đúng - HS làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. - Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trong lớp. - Yêu cầu ở câu 2 và 4 HS giải thích đợc: 2) Khi ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Ngời cha kịp dừng lại cùng với xe do có quán tính nên ngời bị xô về phía trớc. 4) Khi nhúng ngập hai thỏi nhôm và đồng vào nớc thì đòn cân sẽ nghiêng về phía bên phải. Vì thỏi đồng và nhôm có cùng khối lợng do đó khi treo vào hai đầu đòn cân, đòn cân sẽ thăng bằng. Khi nhúng cả hai thỏi đồng và nhôm ngập vào nớc thì 2 thỏi đồng và nhôm đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet. FA = d.V; Khối lợng thỏi đồng và nhôm bằng nhau do đó thể tích thỏi nhôm lớn hơn thể tích thỏi đồng nên lực FA tác dụng lên thỏi nhôm lớn hơn lực FA tác dụng lên thỏi đồng. - Chữa bài vào vở nếu sai. II- Trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. - HS cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung câu trả lời cho bạn. - Chữa bài vào vở nếu sai. * Hướng dẫn về nhà: - Ghi nhớ nội dung phần Ôn tập. - Làm bài tập mục III - Bài tập của phần B - Vận dụng (tr.65 SGK) - Xem lại các bài tập trong SBT của chương I. Tiết 17 : Câu hỏi và bài tập SOẠN NGÀY 15/12/2009 Dạy ngày 29/12/2009 I- Mục tiêu: -Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập SBT. II- Chuẩn bị của GV và HS: -GV chuẩn bị trước trò chơi ô chữ ra bảng phụ hoặc giấy A0. -Phần bài tập mục III HS chuẩn bị trước ở nhà. III- Hoạt động - dạy học: Hoạt động 1: Vận dụng phần III - Bài tập Hoạt động dạy Hoạt động học - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1 và một HS chữa bài tập 2, trang 65 SGK. - GV hướng dẫn HS thảo luận, chữa bài tập của các bạn trên bảng. - GV lu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. - Tương tự GV hớng dẫn HS làm các bài tập 3,4,5. Trước khi gọi HS lên bảng chữa bài 4, GV cho HS tự nêu các dữ kiện cho đề bài hợp lý. - 2 HS lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. - Tham gia nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài vào vở nếu sai hoặc thiếu. - Tương tự HS tham gia thảo luận các bài tập 3, 4, 5. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập SBT - GV yêu cầu HS nêu bài tập cần chữa hoặc cần đợc hớng dẫn làm trong SBT. - GV gợi ý, hớng dẫn HS cách làm bài tập theo yêu cầu của HS. - Tuỳ trình độ của HS trong lớp, GV có thể chủ động gợi ý, hướng dẫn một số bài trong SBT cho HS khá hay HS trung bình như: Bài 3.7 (Tr.7-SBT) - Gọi HS viết công thức tính vận tốc trung bình trên toàn bộ đoạn đường. - Có thể dùng cách tính: vtb = ? - Đề bài chưa cho biết thời gian xe đi trên mỗi đoạn đường mà cho biết vận tốc v1 và vtb. Biến đổi công thức trên để tìm mối liên hệ giữa vtb với v1 và v2. - GV gợi ý để HS thấy trên tử số và mẫu số đều có chung thừa số s có thể rút gọn được. - Đến đây chúng ta thay số có thể tìm được vận tốc v2 từ các yếu tố đề bài ra. - Yêu cầu HS về nhà tính giá trị v2 rồi thử lại kết quả. Bài 5.4 (Tr9-SBT): - Hớng dẫn HS giảit thích bài tập này để nhấn mạnh 2 ý sau: + Lực làm thay đổi vận tốc của chuyển động. Bài tập 8.6* (tr.14 - SBT): - GV vẽ hình minh hoạ cho bài tập. - Hớng dẫn HS để tính đợc độ cao của cột xăng vận dụng kết luận sau: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau. => Chọn điểm tính áp suất thích hợp. - Yêu cầu HS tự đưa ra phương án chọn điểm để so sánh áp suất. => GV hướng dẫn xét 2 điểm trong 2 nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển. - Nếu còn thời gian GV có thể hướng dẫn một số bài tập của bài 12 - Sự nổi và bài tập cho HS khá giỏi. - HS nêu các bài tập trong SBT là những bài khó hoặc bài cha tìm được cách giải yêu cầu GV gợi ý, hướng dẫn làm bài. - HS tóm tắt đợc đề bài 3.7*: s1 = s2 = s v1 = 12km/h vtb = 8km/h v2 = ? - HS nêu đợc công thức tính vận tốc trung bình: Vtb = -> Vtb = S1 + S2 t1 + t2 S1 + S2 - Theo hớng dẫn của GV, HS biến đổi đi đến công thức: Vtb = => Bài 5.4, yêu cầu HS giải thích đợc: Có những đoạn đường mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhng tàu không thay đổi vận tốc, điều này không hề mâu thuẫn với nhận định "lực tác dụng làm thay đổi vận tốc" vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên đoàn tàu thì đoàn tàu sẽ không thay đổi vận tốc. - HS dựa vào hướng dẫn của GV xét áp suất tại 2 điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa 2 chất lỏng. - Tự viết công thức suy ra công thức xác định đại lượng cần tìm, thay số để tính. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ: Thể lệ trò chơi: + Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. + Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng dọc của ô chữ. + Trong vòng 30 giây (có thể cho HS đếm từ 1 đến 30) kể từ lúc đưọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không được tính điểm. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. + Đội nào có số điểm cao hơn, đội đó thắng. - Phần nội dung ô chữ hàng ngang, GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng dọc. Hàng dọc: 1- Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép gọi là .. 2- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có 3- .. là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. 4- Lớp không khí dày hàng ngàn kilômét bao quanh Trái đất. 5- Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có gốc là . của lực. 6- Đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. 7- Người ta thường chọn vật gắn với ... làm vật mốc. 8.- Chuyển động và đứng yên có tính chất này. - HS cha 2 nhóm, tham gia trò chơi. - HS ở dới là trọng tài và ngời cổ vũ cho các bạn chơi của mình. Đáp án ô chữ: Áp lực Quỏn tớnh 3.Áp suất 4. Khớ quyển 5.Điểm đặt 6.Vận tốc 7.Trỏi đất 8.Tương đối * Hớng dẫn về nhà: - Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I để thi học kì . Soạn ngày 1/1/ 2009 Dạy ngày 5/1/2009 Tuần 20: Tiết 19: Bài 15: CÔNG SUẤT . I. MỤC TIÊU : 1. Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người ,con vật hay máy móc .Biết lấy ví dụ minh hoạ . -Viết được biểu thức tính công suất ,đơn vị công suất .Vận dụng giải bài tập định lượng đơn giản . 2. Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất . II. Đ D D H: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra -Tạo tình huống học tập ( 10phút ) 1.Kiểm tra : HS1: Phát biểu định luật về công ? Chữa baìo tập 14.1 -HS2: Chữa bài tập 14.2. *Tổ chức tình huống học tập : -HS đọc thông báo ,ghi tóm tắt thông tin để trả lời : Ai làm việc khoẻ hơn ? -GV ghi lại 1 vài phương án lên bảng . - Để xét kết quả nào đúng ,GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 và C2 -Yêu cầu HS ting phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng để rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn ? -Yêu cầu HS điền vào câu C3 Hoạt động 2: Công suất (15phút) -Để biết máy nào ,người nào ...thực hiện công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh như thế nào ? - Nếu HS trả lời đúng thì yêu cầu HS yếu trả lời lại . -Nếu HS trả lời chưa đúng thì GV gợi ý dựa trên kết quả vừa tìm ở câu C3 . -Công suất là gì ? -Xây dựng biểu thức tính công suất . -Yêu cầu HS điền vào chỗ trống . -Nếu HS tự xây dựng dưa trên kiến thức đã thu thập được thì GV thống nhất cùng HS luôn là : P = -Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ : * Công sinh ra kí hiệu là gì ? * Thời gian thực hiện công là gì ? *Công thực hiện trong 1 giây là gì ? Giá trị đó gọi là gì ? Suy ra biểu thức tính công suất Hoạt động 3:Đơn vị công suất (5 phút ) HS trả lời các câu hỏi : -Đợn vị chính của công là gì ? -Đơn vị chính của thời gian là gì ? Hoạt động 4: Vận dụng -Củng cố -Dặn dò (15phút) 1.Vận dụng : -Yêu cầu C4, C5 và C6 HS phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời 2.Củng cố : Công suất là gì ? -Biểu thức tính công suất ,đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức ? -Công suất của máy bằng 80w có nghĩa là gì ? *Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc phần ghi nhớ . -Làm bài tập 15.1 đến 15.5(SBT) 2HS lên bảng chữa bài tập theo yêu cầu của GV ,Cả lớp quan sát và nêu nhận xét . HS thu thập thông tin HS đưa ra phương án để tìm kết quả Cũng thực hiện 1 công là 1J thì anh Dũng thực hiện được trong thời gian ngắn hơn nên anh Dũng khoẻ hơn . Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện trong một giây anh Dũng thực hiện công lớn hơn . Anh Dũng làm việc khoẻ hơn HS trả lời và ghi vở -Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1 giây gọi là công suất . - Công suất là công thực hiện được trong 1 giây . -Công sinh ra là A -Thời gian thực hiện công là t -Công thực hiện trong 1 giâylà : P = -Đơn vị công là J -Đơn vị thời gian là s. -Nếu công thực hiện là 1J -Thời gian thực hiện là 1sthì công thức bằng 1J/1s=1oát(W) -Oát là đơn vị chính của công suất. -1kW=1000W -1MW=1000kW=1 000 000W 2HS khá lên bảng giải HS khác làm vào vở 2HS trả lời HS cả lớp ghi phần ghi nhớ vào vở
Tài liệu đính kèm: