Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Cao Trí

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Cao Trí

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

 Tiết 1: (Bài 1) Chuyển động cơ học

 Tiết 2: (Bài 2) Vận tốc

 Tiết 3: (Bài 3) Chuyển động đều - Chuyển động không đều

 Tiết 4: (Bài 4) Biểu diễn lực

 Tiết 5: (Bài 5) Sự cân bằng lực - Quán tính

 Tiết 6: (Bài 6) Lực ma sát

 Tiết 7: (Bài 7) Áp suất

 Tiết 8: (Bài 8) Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Tiết 9: (Bài 9) Áp suất khí quyển

 Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết

 Tiết 11: (Bài 10) Lực đẩy Archimède

 Tiết 12: (Bài 11) Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Archimède

 Tiết 13: (Bài 12) Sự nổi

 Tiết 14: (Bài 13) Công cơ học

 Tiết 15: (Bài 14) Định luật về công

 Tiết 16: (Bài 15) Công suất

 Tiết 17: Ôn tập học kỳ I

 Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I

 Tiết 19: (Bài 16) Cơ năng

 Tiết 20: (Bài 17) Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng

 Tiết 21: (Bài 18) Tổng kết chương I

CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

 Tiết 22: (Bài 19) Các chất được cấu tạo như thế nào?

 Tiết 23: (Bài 20) Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?

 Tiết 24: (Bài 21) Nhiệt năng

 Tiết 25: (Bài 22) Dẫn nhiệt

 Tiết 26: (Bài 23) Đối lưu - Bức xạ nhiệt

 Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết

 Tiết 28: (Bài 24) Công thức tính nhiệt lượng

 Tiết 29: (Bài 25) Phương trình cân bằng nhiệt

 Tiết 30: (Bài 26) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

 Tiết 31: (Bài 27) Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt

 Tiết 32: (Bài 28) Động cơ nhiệt

Tiết 33: (Bài 29) Tổng kết chương II

 Tiết 34: Ôn tập học kỳ II

 Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II

 

doc 118 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Cao Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LÝ 8
1 tiết / tuần x 35 tuần = 35 tiết
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
	Tiết 1: (Bài 1) Chuyển động cơ học
	Tiết 2: (Bài 2) Vận tốc
	Tiết 3: (Bài 3) Chuyển động đều - Chuyển động không đều
	Tiết 4: (Bài 4) Biểu diễn lực
	Tiết 5: (Bài 5) Sự cân bằng lực - Quán tính
	Tiết 6: (Bài 6) Lực ma sát
	Tiết 7: (Bài 7) Áp suất
	Tiết 8: (Bài 8) Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Tiết 9: (Bài 9) Áp suất khí quyển
	Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
	Tiết 11: (Bài 10) Lực đẩy Archimède
	Tiết 12: (Bài 11) Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Archimède
	Tiết 13: (Bài 12) Sự nổi
	Tiết 14: (Bài 13) Công cơ học
	Tiết 15: (Bài 14) Định luật về công
	Tiết 16: (Bài 15) Công suất
	Tiết 17: Ôn tập học kỳ I
	Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
	Tiết 19: (Bài 16) Cơ năng 
	Tiết 20: (Bài 17) Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
	Tiết 21: (Bài 18) Tổng kết chương I
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
	Tiết 22: (Bài 19) Các chất được cấu tạo như thế nào?
	Tiết 23: (Bài 20) Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
	Tiết 24: (Bài 21) Nhiệt năng
	Tiết 25: (Bài 22) Dẫn nhiệt
	Tiết 26: (Bài 23) Đối lưu - Bức xạ nhiệt
	Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết
	Tiết 28: (Bài 24) Công thức tính nhiệt lượng
	Tiết 29: (Bài 25) Phương trình cân bằng nhiệt
	Tiết 30: (Bài 26) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
	Tiết 31: (Bài 27) Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
	Tiết 32: (Bài 28) Động cơ nhiệt
Tiết 33: (Bài 29) Tổng kết chương II
	Tiết 34: Ôn tập học kỳ II
	Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II
CHƯƠNG I:
CƠ HỌC
Tuần 1
Tiết 1_ Ngày dạy:
Bài 1: 	CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
 HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (H-1.1/SGK) 
GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây.
Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không?
Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên? 
GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm.
GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên?
- Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1
- Thông báo nội dung 1 trong SGK
GV gợi ý: 
 - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên?
- Y/c 2 hs trả lời
- Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
- Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, c3
Lưu ý: 
C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc.
C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên
HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 
- Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
HĐ4: Một số chuyển động thường gặp 
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
	+ quỹ đạo của chuyển động
	+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
HĐ5: Vận dụng 
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... vớùi một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Ghi nội dung 1 vào vởû
- Hoạt động cá nhân để trả lờøi C2, C3
C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4: So vớùi nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từø thích hợïp cho bài C6: đối vớùi vật này / đứùng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so vớùi nhà ga nhưng đứùng yên so vớùi toa tàu.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổii vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trờøi chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
- Quan sát
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- C9: Hs tựï tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
- Quan sát
- Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
II.Tính tương đối của chuyển động.
Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. 
III. Một số chuyển động thường gặp.
Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động cong và chuyển động thẳng.
IV. Vận dụng.
C10: 
C11: Nhận xét như thế chưa thật sự hoàn toàn đúng, mà muốn nhận xét chuyển động hay đứng yên phải xét vị trí của nó với vật làm mốc .
* Củng cố:
- Chuyển động cơ học là gì ? Tính tương đối của chuyển động và đứng yên ?
- Cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
* Dặn dò: 
- Đọc phần : “có thể em chưa biết “
- Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2: VẬN TỐC
+ Vận tốc là gì ? Công thức tính vận tốc ?
* Rút kinh nghiệm:
– v —
Tuần 2
Tiết 2 _ Ngày dạy:
Bài 2:VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II. CHUẨN BỊ:
	- Đồng hồ bấm giây.
	- Tranh vẽ tốc kế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Làm BT 1.5; 1.6 SBT
	- Cho VD về tính tương đối của chuyển động.
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 
- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?
- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc 
- Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.
- Hãy so sánh độ lớùn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu vớùi cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc 
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.
- Suy ra công thức tính s, t
 HĐ4: Tìm hiểu tốc kế 
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?
- Dụng cụ đo quãng đườøng?
- Dụng cụ đo thời gian?
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc 
- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.
- Chú ý: 1km = 100m
1h = 60ph = 3600s
6. HĐ6: Vận dụng (8 phút)
- HS làm C5 ® C8
GV: gọi hs đọc c.5
- Các em làm việc cá nhân.
- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm câu b.
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?
- Gọi hs lên làm.
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian)
- Giao bài tập về nhà
Có thể nêu 3 trường hợïp:
- Người đi xe đạp nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chậm hơn.
- Hai người chuyển động như nhau.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.
- Cùng quãng đường, thờøi gian càng ít càng chạy nhanh.
- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.
- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây
- Lấy cột 2 chia cho cột 3
- v = s / t
® s = v . t; t = s / v
- Biết quãng đường, thời gian
- Đo bằng thước.
- Đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay...
- Cá nhân làm và lên bảng điền.
C5: 
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thờøi gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
II. CÔNG THỨÙC:
s 
	 v = 
t
	s: quãng đường (km, m)
	t: thời gian (h, ph, s)
 	v: vận tốc (km/h, m/s)
	s = v. t
	t = s / v
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợïp pháp là km/h và m/s
C6:
Vận tốc của đoàn tàu;
v = s / t 
 = 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
C7:
Quãng ... ài tập (phần III)
3. HĐ 3: Trò chơi ô chữ (10 phút)
A. Ôn tập:
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tửû cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
6. 	Rắn	Lỏng	Khí	Chân không
Dẫn nhiệt 	 *	 +	 +	-
Đối lưu	 -	 *	 *	-
Bức xạ nhiệt	 -	 +	 +	*
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là J như đơn vị của nhiệt năng.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J.
9. Q = m.c.Dt
10. - Nhiệt truyển từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vậtt này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
11. Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Nghĩalà 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J
12. 
13. H = A / Q
B. Vận dụng:
I. 	1. B; 	2. B; 	3. D; 	4. C; 	5. C
II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tựợng khuếch tán xảy ra chậm đi.
2. Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. 1. Q = 707200 J
Q' = 2357000 J
m = 0,05 kg
2. A = 14.107 J
Q = 36,8.107 J
H = 38%
C. Trò chơi ô chữ:
	1. Hỗn độn	2. Nhiệt năng
	3. Dẫn nhiệt	4. Nhiệt lượng
	5. Nhiệt dung riêng	6. Nhiên liệu
	7. Cơ học	8. Bức xạ nhiệt
Từ hàng dọc: Nhiệt học
–v—
Tiết 25
Bài 22 :	DẪN NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.
II. CHUẨN BỊ:
- Các dụng cụ để làm TN ở hình 22.1, 22.2, 22.3, 22.4 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tạo tình huống học tập (5 phút)
+ Kiểm tra:
* Không thực hiện công cho một vật nhưng có thể làm cho nhiệt năng vật đó tăng lên bằng cách nào? Lấy ví dụ.
* Nhận xét, đánh giá.
+ ĐVĐ: Khi ta đổ nước sôi vào một cốc bằng nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cốc nào cảm thấy nóng hơn? Vì sao?
- Để hiểu và giải thích vì sao có hiện tượng trên ta nghiên cứu bài “Dẫn nhiệt”
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 phút)
I. Sự dẫn nhiệt
* Thí nghiệm: (hình 22.1)
+ Nhóm thí nghiệm (hình 22.1)
- Bước 1: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.1.
- Bước 3: Đặt và đốt đèn cồn 2 đầu A của thanh đồng.
- GV – HS trả lời các C1, C2, C3.
+ Chốt lại: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất (25 phút)
II.Tính dẫn nhiệt của các chất:
1.Thí nghiệm 1: (hình 22.2)
+ GV làm thí nghiệm biểu diễn
Bước 1: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.1
Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng các thanh.
+ HS trả lời C4, C5.
+ Chốt lại: Trong sự truyền nhiệt của chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Thí nghiệm 2: (hình 22.3)
+ Hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm hình 22.3
Bước 1: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.3
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm.
+ Hướng dẫn trả lời C6.
+ Chốt lại: Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn.
3. Thí nghiệm 3: (hình 22.4)
+ Hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm 3 – hình 22.4
Bước 1: Dùng ống nghiệm có gắn một cục sáp ở nút.
Bước 2: Thay thể chỗ ống nghiệm ở thí nghiệm 2.
+ Chốt lại: Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
+ HS trả lời phần ĐVĐ
+ Hướng dẫn trả lời C8, C9, C10, C11.
+ Chốt lại: để hạn chế sự truyền nhiệt giữa các chất nên có một lớp không khí ngăn cách.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
+ Hướng dẫn làm bài tập C12.
Gợi ý: So sánh nhiệt độ bên ngoài và nhiệt độ cơ thể.
+ Hướng dẫn xem bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”.
+ Kẻ trước bảng 23.1.
+ HS trả lời: “truyền nhiệt, cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn”
+ Nhận xét, đánh giá.
+ HS trả lời: “nhận biết của mình qua cuộc sống hàng ngày và dựa vào bài học trước”
+ HS đọc thí nghiệm.
+ Nhóm tiến hành thí nghiệm và thảo luận câu hỏi 1, 2, 3.
C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Theo thứ tự từ a ® c.
C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
+ Nhận xét và rút ra kết luận.
+ HS đọc thí nghiệm 1.
+ HS quan sát
+ Cả lớp cùng thảo luận
C4: không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.
+ Nhận xét và rút ra kết luận.
+ HS đọc thí nghiệm 2.
+ Các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 và thảo luận C6.
+ Đại diện nhóm trả lời C6.
+ HS đọc thí nghiệm 3.
+ Nhóm làm thí nghiệm 3 và thảo luận.
+ Đại diện các nhóm còn lại trả lời.
C7: không, chất khí dẫn nhiệt kém.
+ Nhận xét và rút ra kết luận.
+ HS trả lời phần ĐVĐ.
+ HS trả lời
+ Nhận xét, đánh giá.
+ HS đọc ghi nhớ – SGK.
+ Trả lời lại các câu hỏi ở SGK.
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
–v—
Rút kinh nghiệm
Tiết 26
Bài 23 :	ĐỐI LƯU - BỨÙC XẠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.
- Tìm được ví dụ về bứùc xạ nhiệt.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ để làm Tn ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK
- Một cái phích (bình thủy) và hình vẽ phóng đại của cái phích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đối lưu
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Thực hiện thí nghiệm hình 23.1
- Qua thí nghiệm này, nêu vấn đề: nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
- Để biết được điều này ta tiến hành làm thí nghiệm sau:
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (10 phút)
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm hình 23.2 SGK.
- Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với các hạt thuốc tím? (khi chưa đun)
- Hỏi C1, C2
- Dự kiến: gợi ý nêu lại công thức tính trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Hỏi C3
- Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
- Cách truyền nhiệt đó có tên gọi là gì?
- Vậy đối lưu là gì?
- Thông báo sự đối lưu trong chất khí như trong SGK.
Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút)
- Làm thí nghiệm hình 23.3
- Hỏi C4
- Gợi ý: So sánh nhiệt độ của không khí ở hai bên tấm bìa. Bên có ngọn nến không khí chuyển động thế nào?
- Hỏi C5. C6
- Chuyển ý: Trong quá trình truyền nhiệt ta đã nghiên cứu hai hình thức dẫn nhiệt và đối lưu, còn 1 hình thức truyền nhiệt nữa là bức xạ nhiệt.
2. Bức xạ nhiệt:
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Nêu tình huống như SGK.
- Mặt trời đã truyền nhiệt xuống trái đất bằng cách nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.
- Làm thí nghiệm hình 23.4
- Hỏi C7
- Làm thí nghiệm hình 23.5
- Hỏi C8, C9
. Truyền nhiệt ở thí nghiệm 23.4 có phải là hình thức dẫn nhiệt không? Tại sao?
. Truyền nhiệt ở thí nghiệm 23.4 có phải là hình thức đối lưu không? Tại sao?
- Trở lại vấn đề: Mặt trời đã truyền nhiệt xuống trái Đất bằng cách nào?
- Hình thức truyền nhiệt này có tên gọi là gì?
- Thông báo khả năng hấp thụ nhiệt của các vật.
Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút)
- Treo bảng 23.3
- Hỏi C12
Hoạt động 4: Củng cố bài, bài tập về nhà (5 phút)
- Giới thiệu: “Có thể em chưa biết”. 
- Treo tranh, giới thiệu cái phích.
- Nêu ví dụ thực tế: Quạt thông gió.
- Yêu cầu HS tìm ví dụ thực tế.
- Các bài tập còn lại về nhà làm.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm
- Dự đoán:
. Các hạt thuốc tím tan ra.
. Các hạt thuốc tím chuyển động thành dòng.
- Tiến hành làm thí nghiệm, ghi số chỉ của nhiệt kế khi được đun.
Quan sát thí nghiệm và trả lời C1 (hoạt động nhóm)
- d = P / V
- Đọc số chỉ nhiệt kế và trả lời C3.
- Nước truyền nhiệt bằng cách tạo thành các dòng.
- Có tên gọi là đối lưu.
- Sự truyền nhiệt năng là nhờ tạo các dòng gọi là sự đối lưu.
- Quan sát thí nghiệm 
- Thảo luận nhóm và trả lời C4.
- Đi lên (nhìn khói hương)
- Cá nhân trả lời C5 (để phần dưới nóng lên)
- Cá nhân trả lời C6.
- Lắng nghe.
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu. (hoạt động nhóm)
- Thảo luận nhóm và trả lời C7.
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu. (hoạt động nhóm)
- Thảo luận nhóm và trả lời C8
- Không, vì không khí dẫn nhiệt kém.
- Không, vì nhiệt không chuyển động thành dòng, mà nhiệt được truyền theo đường thẳng.
- Bằng các tia nhiệt đi thẳng.
- Bức xạ nhiệt
- Đọc câu 10, 11.
- Cá nhân trả lời.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên ghi kết quả.
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Giải thích
- Làm bài tập 23.1 và 23.2.
–v—
Rút kinh nghiệm Tiết 27
KIỂM TRA 1 TIẾT
–v—

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 8(27).doc