Giáo án học kì I Vật lí Khối 9 - Năm học 2009-2010

Giáo án học kì I Vật lí Khối 9 - Năm học 2009-2010

H: Để xác định điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào chất làm dây dẫn hay không ta làm thí nghiệm như thế nào ?

HS: Các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, điền kết quả vào bảng.

H: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở có giống nhau không?

H: Qua cả ba bài học em có nhận xét gì ?

Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào của dây ?

GV: Giới thiệu khái niệm điện trở suất.

HS: xem bảng điện trở suất của các chất ở 200C.

H: Điện trở suất của nhôm là bao nhiêu? Của vônfram là bao nhiêu?

H: Nói điện trở suất của vật liệu bạc là 1,6.10-8 có nghĩa là gì ?

GV: Hướng dẫn lập công thức tính điện trở dây dài l m, tiết diện S m2, điện trở suất là

 I – Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.

1 – Thí nghiệm.

2 – Kết luận:

Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

II - Điện trở suất, công yhức tính điện trở.

1 - Điện trở suất.

Điện trở suất của một chất hay một vật liệu có trị số bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2.

Ký hiệu:

Đơn vị: m.

2 – Công thức tính điện trở.

R = Trong đó: l là chiều dài dây dẫn đo bằng m, S là tiết diện dây đơn vị m2,

 

doc 73 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Khối 9 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 19/08/09
Ngày soạn: 16/08/09
Chương I: Điện học.
Tiết 1 - bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu 	điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
1/Mục tiêu bài dạy:
1.1/Kiến thức:
Tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.
1.2/Kĩ năng:
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
1.3/Thái độ: Trung thực,Cẩn thận khi lam thí nghiệm.
2/ Chuẩn bị:
 Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây nối, bảng phụ
3/Phương pháp: 
Vấn đáp, đàm thoại.
Hoạt động nhom,độc l;ập.
4/Tiến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp: Vắng
4.2/Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
4.3/Bài mới:
H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch.?
H: Các chốt của am pe kế và vôn kế được mắc như thế nào vào mạch điện ?
GV: Cho các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra và cho đóng mạch tiến hành làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng.
kq
lần đo
Hiệu điện thế (V).
Cường độ dòng điện (A)
1
2
3
4
H: Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây?
GV: cho học sinh xem bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 hãy nhận xét dạng đồ thị.?
HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và trả lời câu C2.
H: Qua hai phần 1 và 2 em có kết luận gì?
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3.
Tương tự hs trình bày với giá trị U = 3,5 V.
GV: Hướng dẫn ý c hs tự làm.
HS: Điền vào bảng trả lời câu C4.
I – Thí nghiệm.
1-Mắc mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
V
A
+
-
K
2- Tiến hành thí nghiệm.
 Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây.
1-Dạng đồ thị: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
2 - Kết luận:
Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
III – Vận dụng.
C3: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
Giá trị đó là: 0,5A.
b. Tương tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
Giá trị đó là: 0,7A.
c. Từ M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với trục tung và đường thẳng song song với trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
C4:
kq
lần đo
Hiệu điện thế (V).
Cường độ dòng điện (A)
1
2,0
0,1
2
2,5
3
0,2
4
0,25
5
6,0
4.4/Củng cố: 
 - Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ?
4.5/HDVN : 
 - Làm các bài tập trong SBT.
5/RKN:...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/08/09
Ngày giảng:22/08/09
Tiết 2: BàI 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm.
1/Mục tiêu bài dạy: 
1.1Kiến thức:
Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập .
Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
1.2/Kĩ năng:
Vận dụng được công thức của định luật ôm để giải một số bài tập.
1.3/Thái độ: Cẩn thận hki làm thí nghiệm
 Yêu thích môn học
2/Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2.
 III – Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
3/Phương pháp: - Vấn đáp, đàm thoại.
 - Hoạt động nhom,độc l;ập.
4/Tiến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp: Vắng
4.2/Kiểm tra bài cũ:
 - Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? đò thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
4.3/Bài mới:
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 học sinh tính tỷ số U/I và rút ra nhận xét.
GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu và đơn vị điện trở.
H: Đơn vị hiệu điện thế là gì ?
H: Đơn vị cường độ dòng điện là gì ?
HS: Đọc thông báo ý nghĩa điện trở.
H: Phát biểu định luật ôm ?
H: Đọc và tóm tắt câu C3? Trả lời câu C3 ?
I - Điện trở dây dẫn.
1 – Nhận xét: Với một vật dẫn nhất định tỷ số không đổi.
2- Điện trở:
Trị số : R = gọi là điện trở của vật dãn.
Ký hiệu vẽ điện trở:
	Hoặc 
Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm(W)
 1
Các bội của Ôm: Ki lô ôm (KW).
1KW = 1000 W, Mê ga ôm (MW)
1 MW = 1000000 W.
II - Định luật ôm.
1 – Hệ thức: I = 
Trong đó: U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở (W).
I là cường độ dòng điện (A).
2- Nội dung định luật ôm: (SGK).
III – Vận dụng: 
C3: Cho R = 12W, I = 0,5A, U = ?
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: 
Từ I = = 12.0,5 = 6 V.
H: Đọc và tóm tắt câu C4? Trả lời câu C4
C4: U1= U2 = U.
R2 = 3R1.
So sánh I1và I2.
Ta có: I1 = 
Vậy cường độ dòng điện qua dây có điện trở R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây R2.
4.4/Củng cố: 
 - Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ?
4.5/HDVN: 
 - Làm các bài tập trong SBT.
5/RKN:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/08/09
Ngày giảng:26/08/09
Tiết 3: Thực hành xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
1/ Mục tiêu bài dạy: 
1.1Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
1.2/Kĩ năng:
- Làm và trình bày thí nghiệm.
3/Thái độ:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
2/Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh.
- Một dây điện trở mẫu chưa biết giá trị .
- Một số dây nối.
- Biến thế nguồn.
- 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế.
3/Phương pháp: : - Vấn đáp, đàm thoại.
 - Hoạt động nhom,độc l;ập
4/Tiến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp: Vắng
4.2/Kiểm tra bài cũ:
 Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu núm + và - của vôn kế và am pe kế.
4.3 Bài mới: Từ sơ đồ học sinh vẽ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Từ định luật ôm chúng ta tính điện trở dây dẫn bằng công thức nào ?
V
A
+
-
K
+
+
-
-
( R = ).
HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. 
GV: Kiểm tra các mạch điện của các nhóm, và cho đóng mạch đọc giá trị các đồng hồ đo và lần lượt thay đổi các giá trị hiệu điện thế khác nhau ghi giá trị cường độ dòng điện tương ứng vào bảng tính tỷ số giá trị ( R = ). Lấy giá trị trung bình của R hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm (cá nhân).
4.4/Củng cố:
 Nhận xét giờ thực hành thu báo cáo thí nghiệm của các cá nhân.
5/RKN:...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/08/09
Ngày giảng:29/08/09
Tiết 4: Đoạn mạch điện mắc nối tiếp – luyện tập (t1)
1/ Mục tiêu bài dạy: 
1.1Kiến thức:
- Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 hệ thức từ kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
1.2/Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
1.3/Thái độ:
 - Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
2/Chuẩn bị: 
 - Dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế.
3/Phương pháp: : - Vấn đáp, đàm thoại.
 - Hoạt động nhom,độc l;ập
4/Tiến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp: Vắng
4.2/Kiểm tra bài cũ:
 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
 2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc nối tiếp, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi đèn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫ
4.3/ Bài mới:
HS: Đọc và trả lời câu C1.
R1
R2
A
+
-
K
+
-
H: Chứng minh: Rtđ = R1 + R2.
HS: Làm thí nghiệm kiểm tra.
I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
 I = I1 = I2.
U = U1 + U2
Vì: I1 = và I2 = nên .
II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho với hiệu điện thế không đổi khi thay điện trở đó cho hai điện trở trên thì cường độ dòng điện trong mạch không đổi.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
UAB = U1 + U2; I Rtđ = IR1+ IR2.
Rtđ = R1 + R2 .
3. Thí nghiệm kiểm tra.
H: HS đọc và trả lời câu C4.
H: Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt riêng biệt từng đèn không ?
H: Hai điện trở R1 và R2 Mắc như thế nào?
H: Rtđ = ? 
H: Mắc thêm R3 nối tiếp với R1,2 thì Rtđ = ?
H: Em có nhận xét gì về điện troẻ tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.
III - Vận dụng:
C4:
+) Công tắc mở đèn không hoạt động được vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không hoạt động được vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ2 không hoạt động được vì mạch hở.
R1
R2
+
-
C5:
a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W.
R1
R2 ... oa điện và nguyên tắc hoạt động của loa điện.
HS: Chú ý 
GV: Đưa hình vẽ phóng to 26.3 Giới thiệu cấu tạo của Rơ le điện từ.
H: Từ cấu tạo em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện.
HS: Trả lời
GV: Đưa hình vẽ phóng to 26.4 Giới thiệu cấu tạo của chuông báo động.
H: Từ cấu tạo em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của chuông báo động ?
HS: Trả lời
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3, C4, C5.
HS:NX 
GV: NX, sửa lại nếu sai
I - Loa điện.
1 - Nguyên tắc cấu tạo của loa điện.
a) Thí nghiệm. (SGK).
b) Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, qqnga dây dao động.
Khi cường độ dòng điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2 - Cấu tạo của loa điện.
II - Rơ le điện từ.
1- Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
Rơ le điện từ là một thiết bị tự động dóng ngắt mạch điện. Bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một lõi sắt non.
2 - Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động.
III - Vận dụng.
C3: Được, nam châm hút mạt sắt trong mắt bệnh nhân.
C4: Khi dòng điện tăng quá mức cho phép nam châm N tăng lực từ hút thanh sắt rời khỏi tiếp điểm mạch tự động ngắt.
4.4/Củng cố: 
 Nêu các ứng dụng của nam châm mà em biết.
 Đọc thên phần có thể em chưa biết.
 4.5/HDVN:
 Làm các bài tập SBT.
5/RKN:
Ngày soạn: 29/11/09
Ngày giảng: 02/12/09
Tiết 29: lực điện từ.
1/ Mục tiêu bài dạy:
1.1/Kiến thức:
 - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ có lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi đặt trong từ trường.
 -Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định được chiều của lực điện từ.
1.2/Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm TN, xử lý két quả TN
- Khả năng dư đoán 
1.3/Thái độ:
 - Yêu thích nôn học
- TRung thực, cẩn thận, chính xác.
2/ Chuẩn bị: 
 Biến thế nguồn, biến trở, thanh đồng và đế chữ U, tranh vẽ hình 26.3, 26.4, 26.2.
3/Phương phỏp: Thực nghiệm
4/Tiến trình bài dạy:
4.1/ổn định lớp: Vắng
4.2/Kiểm tra bài cũ: 
 1- Nêu cấu tạo của nam châm điện, Muốn tăng lực từ của nam châm điện ta làm thế nào?
 2- Nêu tác dụng của nam châm điện? Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện ?
4.3/Bài mới:
HS: từng nhóm làm thí nghiệm 1 và trả lời câu C1.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì?
HS: từng nhóm làm thí nghiệm đổi chiều dòng điện quan sát chiều chuyển động của 
dây dẫn và rút ra nhận xét, sau đó đổi cực của nam châm quan sát chiều chuyển động của dây dẫn và rút ra nhận xét.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? 
Chiều dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
GV: Sử dụng hình vẽ 27.2 giảng về quy tắc xác định chiều của lực từ.
HS: Nhắc lại quy tắc.
GV: Sử dụng hình vẽ 27.3 cho HS trả lời câu hỏi C2.
GV: Sử dụng hình vẽ 27.4 cho HS trả lời câu hỏi C3.
GV: Sử dụng hình vẽ 27.5 cho HS trả lời câu hỏi C4..
I - Tác dụng của lực từ lên dây dẫn có dòng điện.
1) Thí nghiệm: (SGK).
2) Kết luận.
Dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường thì có lực từ tác dụng lên dây dẫn.
II - Chiều của lực từ - quy tắc bàn tay trái.
1) Chiều của lực từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a) Thí nghiệm: (SGK).
b) Kết luận: Chiều của lực từ phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn.
2) Quy tắc bàn tay trái.
Đặt bàn tay hứng các đường sức từ sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay theo chiều dòng điện thì khi đó ngón tay cái choãi ra 900 theo chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn.
III - Vận dụng:
C2: Dòng điện chạy trong dây dẫn từ B về A.
C3: Đặt bàn tay cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay theo chiều dòng điện, ngón tay cái 
choãi ra 900 theo chiều lực từ tác dụng lên 
dây dẫn thì khi đó lòng bàn tay hứng các đường sức từ.
4.4/Củng Cố: 
 1- Phát biểu quy tắc bàn tay trái định chiều của lực từ, áp dụng quy tắc xác định chiều của lực từ trong các trường hợp sau:
N
N
N
N
S
S
 S
S
+
+
ã
ã
Vòng tròn chỉ tiết diện của dây dẫn đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy, dấu chấm chỉ chiều dòng điện đi từ sau mặt phẳng trang giấy về phía phẳng trang giấy, dấu cộng chỉ chiều dòng điện đi từ trước mặt phẳng trang giấy về phía sau phẳng trang giấy.
 2-Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn ở hình bên ?
 F
F
3- Xác định cực của nam châm ở hình vẽ bên.
4.5/HDVN:
 Làm các bài tập SBT, học thuộc phần ghi nhớ.
5/RKN:
Ngày 10 tháng 12 năm 2006
Tiết 30: Động cơ điện một chiều.
 I – Mục tiêu
 - Mô tả được bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
 - Nêu được tác dụng của bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
 - Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
II - Chuẩn bị: Mô hình động cơ điện một chiều, biến thế nguồn, hình vẽ 28.1.
III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp.
N
N
N
N
S
S
 S
S
+
+
ã
ã
A - Bài cũ:1- Phát biểu quy tắc bàn tay trái định chiều của lực từ, áp dụng quy tắc xác định chiều của lực từ trong các trường hợp sau:
Vòng tròn chỉ tiết diện của dây dẫn đặt vuông góc với mặt phẳng trang giấy, dấu chấm chỉ chiều dòng điện đi từ sau mặt phẳng trang giấy về phía phẳng trang giấy, dấu cộng chỉ chiều dòng điện đi từ trước mặt phẳng trang giấy về phía sau phẳng trang giấy.
F
 F
 2-Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn ở hình bên ?
	N	S
 3- Xác định cực của nam châm ở hình vẽ bên.
I
B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức:
GV: Sử dụng hình vẽ 28.1 HS: xác định chiều lực từ tác dụng lên khung dây.
I - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
1 - Các bộ phận chính của động cơ.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C1, C2.
H: Qua đó em rút ra kết luận gì?
HS: quan sát động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật và so sánh điểm giống nhau và khác nhau của cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật với mô hình nguyên tắc cấu tạo.
H: Trong cơ điện 1 chiều các dạng năng lượng được biến đổi như thế nào ?
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi C5, C6, C7.
điện một chiều 
Hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
2- Hoạt động.
Khi đưa điện vào khung dây lực từ làm cho khung quay.
3- Kết luận.
- Đông cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) gọi là stato và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua
(bộ phận quay ) gọi là rôto.
- Khi cho dòng điện vào khung lực từ làm cho khung quay.
II - Động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
1- Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
2 - Kết luận:
a- Trong động cơ điện một chiều bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện.
b- Bộ phận quay của động cơ điện gồm nhiều cuận dây.
III - Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.
Điện năng biến thành cơ năng.
IV - Vận dụng:
C5: Dưới tác dụng của lực từ khung quay ngược chiều kim đồng hồ.
C6: Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn từ trường của nam châm vĩnh cửu.
C7: Động cơ điện dùng trong máy xay sát, tàu điện ...
Dặn dò: Làm các bài tập SBT, học thuộc phần ghi nhớ.
Ngày 10 tháng 12 năm 2006
Tiết 31: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại tính chất từ của ống dây có dòng điện
 I – Mục tiêu: 
 - Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, Biết cách nhận ra một vật có phải là nam châm hay không.
 - Biết dùng kim nam châm để phát hiện tên cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong ống dây.
II - Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: Biến thế nguồn, hai đoạn dây 1 bằng thép và một bằng đồng, ống dây, công tắc, giá thí nghiệm, bút dạ.
 Đối với các cá nhân học sinh: Bản báo cáo thực hành theo mẫu sẵn.
III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp.
 Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo, nhận dụng cụ theo nhóm.
Hoạt động 2:
Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu.
a) Cho các cá nhân nghiên cứu SGK để nắm vững nội dung thực hành phần 1.
b) Làm việc theo nhóm:
 - Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành chế tạo nam châm từ hai thanh thép và đồng.
 - Thử từ tính xem đoạn nào trở thành nam châm bằng cách cho hút các vật bằng sắt, thép.
 - Xác định tên cực của nam châm vừa chế tạo bằng cách dùng kim nam châm, Từ đó áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.
 - Viết vào bảng 1 trong báo cáo số liệu thu được.
Hoạt động 3: nghiệm lại tính chất từ của ống dây có dòng điện.
 a) Cho các cá nhân nghiên cứu SGK để nắm vững nội dung thực hành phần 2.
 b) Làm việc theo nhóm: Tiến hành các bước của phần 2.
 Từng học sinh viết kết quả vào bản báo cáo thực hành và hoàn chỉnh báo cáo.
Hoạt động 4: Kết thúc thực hành: Các nhóm thu dọn dụng cụ thực hành, các cá nhân nạp báo cáo thí nghiệm.
GV: Nhận xét giờ thực hành dặn dò công việc tiết sau: Làm các bài tập, học thuộc các quy tắc chuẩn bị cho tiết bài tập.
Tiết 32	Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
 I – Mục tiêu
 - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện trong ống dây và ngược lại biết chiều đường sức từ tìm chiều dòng điện chạy trong ống dây.
 -Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định được chiều của lực điện từ và tìm chiều dòng điện hoặc tìm chiều đường sức từ khi biết 2 trong ba yếu tố.
II - Chuẩn bị: Bảng phụ.
III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp.
A - Bài cũ: - Phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện trong ống dây ?Vận dụng xác định chiều đường sức từ của dòng điện chạy qua ống dây trên hình vẽ?
- Phát biẻu quy tắc bàn tay trái để xác định được chiều của lực điện từ và tìm chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn ở hình bên?
S
N
I
B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức:
Bài tập 1: 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài dùng bảng phụ đưa hình vẽ HS trả lời từng câu hỏi.
Bài tập 2: 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định.
Bài tập 3: 
I
O'
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ hình và xác định.
O
S
N
Bài tập 1:
a) Thanh nam châm bị hút vào ống dây .
áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác định được chiều đường sức từ đi ra ở đầu gần nam châm nen đó là cực bắc của ống dây do đó hút cực bắc.
b) Nếu đổi chiều dòng điện trong ống dây thì đầu tiên nam châm bị đẩy sau đó nó xoay cực nam lại phía ống dây và lại bị hút.
Bài tập 2: 
áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định 
N
S
+
F
+) Hình a: Chiều lực từ hướng từ trái sang phải.
Hình b) Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 900 theo chiều của lực từ khi đó chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy trong dây dẫn chiều dòng điện chạy trong dây dẫn từ sau ra trước mặt phẳng trang giấy.
N
S
ã
F
Hình c).
N
S
ã
F
Đặt bàn tay trái sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều dòng điện chạy trong dây dẫn, ngón tay cái choãi ra 900 theo chiều của lực từ khi đó lòng bàn tay hứng các đường sức từ ị các đường sức từ có chiều từ trái sang phải ị cực bắc bên trái, cực nam bên phải.
 Bài tập 3: a) Khung quay ngược chiều kim đồng hồ.
 b) Để khung quay theo chiều ngược lại ta chỉ cần đổi chiều dòng điện vào khung dây.
Dặn dò: Làm các bài tập SBT, học thuộc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 9.doc