Giáo án học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Thu

Giáo án học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Thu

*Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình vật lý 8 :

-Gồm 2chương :Cơ học và Nhiệt học

Trong chương I ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề ? Đó là những vấn đề gì ?

Bài 1:Chuyển động cơ học

Đặt vấn đề :Trong cuộc sống ta thường nói vật này chuyển động vật kia đứng yên.Vậy theo emdựa vào căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên ?

*/Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên?

-Cho HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên.

-Tại sao nói vật đó chuyển động ?

-HS có thể nêu ra một số hiện tượng vật đó chuyển động là : do bánh xe quay , do có khói Rất ít em nói được là vị trí của vật đó so với mình hoạc so với vật khác đang thay đổi.Do đó sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó c/động thì GV có thể nêu ra :vị trí của vật đó so với gốc cây (vật khác )thay đổi chứng tỏ vật đó đang c/động.

-Vị trí vật đó so với gốc cây (vật khác ) không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.

-Yêu cầu HS trả lời C1.

-GV chuẩn lại câu phát biểu của HS nếu HS phát biểu còn thiếu .

GV nêu ví dụ về c/động và đứng yên để HS khắc sâu kết luận

-Cho vài HS đọc KL trong SGK.

-Yêu cầu HS trả lời C2.

-GV: hướng dẫn HS chuẩnbị câu phát biểu :vật mốc là vật nào ?

-Yêu cầu HS nhận xét câu phát biểu của bạn.Nói rõ vật nào là vật làm mốc.

-Hỏi thêm:Cái cây trồng bên đường đứng yên hay c/động ?Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không?

3/Hoạt động 3:Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:

-Treo tranh 1.2 lên bảng:

-GV đưa ra thông báo1 hiện tượng hành khách ngồi trên 1 toa tàu đang rời ga .

-Nếu HS chỉ trả lời hành khách đang c/động hay đứng yên, GV phải chuẩn lại so với nhà ga vị trí của hành khách thay đổi hành khách c/động so với nhà ga .

-Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV gọi thêm vài HS ở các đối tượng khác nhau trả lời lại để củng cố khái niệm vật c/động.

-Yêu cầu HS trả lời C5

-Tương tự như C4 –GV chuẩn lại sao cho HS trả lời được.

-Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay c/động của một vật trong câu C4, C5 để trả lời C6.

-GV treo bảng phụ

-Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ xét nó c/động so với vật nào , đứng yên so với vật nào rôì cho HS rút ra nhận xét: Khi nói vật c/động hay đứng yên thì phụ

doc 29 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2009
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
*Kiến thức:
-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày ,có nêu được vật làm mốc.
-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái .
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng ,chuyển động cong , chuyển động tròn .
*Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số trường hợp về c/động và đứng yên thường gặp trong cuộc sống.
*Thái độ : Hợp tác trong nhóm khi tham gia thảo luận.
II/Phương pháp:
-Phương pháp dạy khái niệm Vật lý
-Phương pháp dạy học theo nhóm
II/Chuẩn bị: 1-Cho cả lớp :
-Tranh phóng to hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK phục vụ cho bài giảng và bài tập.
-Tranh vẽhình 1.4; 1.5SGKđể xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần điền từ cho C6 và thí nghiệm.
 2-Cho mỗi nhóm HS :
1 xe lăn , 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn .
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
*Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình vật lý 8 :
-Gồm 2chương :Cơ học và Nhiệt học 
Trong chương I ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề ? Đó là những vấn đề gì ?
Bài 1:Chuyển động cơ học
Đặt vấn đề :Trong cuộc sống ta thường nói vật này chuyển động vật kia đứng yên.Vậy theo emdựa vào căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên ?
*/Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên?
-Cho HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2 ví dụ về vật đứng yên.
-Tại sao nói vật đó chuyển động ?
-HS có thể nêu ra một số hiện tượng vật đó chuyển động là : do bánh xe quay , do có khói  Rất ít em nói được là vị trí của vật đó so với mình hoạc so với vật khác đang thay đổi.Do đó sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó c/động thì GV có thể nêu ra :vị trí của vật đó so với gốc cây (vật khác )thay đổi chứng tỏ vật đó đang c/động.
-Vị trí vật đó so với gốc cây (vật khác ) không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV chuẩn lại câu phát biểu của HS nếu HS phát biểu còn thiếu .
GV nêu ví dụ về c/động và đứng yên để HS khắc sâu kết luận
-Cho vài HS đọc KL trong SGK.
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-GV: hướng dẫn HS chuẩnbị câu phát biểu :vật mốc là vật nào ?
-Yêu cầu HS nhận xét câu phát biểu của bạn.Nói rõ vật nào là vật làm mốc.
-Hỏi thêm:Cái cây trồng bên đường đứng yên hay c/động ?Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không?
3/Hoạt động 3:Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
-Treo tranh 1.2 lên bảng:
-GV đưa ra thông báo1 hiện tượng hành khách ngồi trên 1 toa tàu đang rời ga .
-Nếu HS chỉ trả lời hành khách đang c/động hay đứng yên, GV phải chuẩn lại so với nhà ga vị trí của hành khách thay đổi hành khách c/động so với nhà ga .
-Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV gọi thêm vài HS ở các đối tượng khác nhau trả lời lại để củng cố khái niệm vật c/động.
-Yêu cầu HS trả lời C5
-Tương tự như C4 –GV chuẩn lại sao cho HS trả lời được. 
-Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay c/động của một vật trong câu C4, C5 để trả lời C6.
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ xét nó c/động so với vật nào , đứng yên so với vật nào rôì cho HS rút ra nhận xét: Khi nói vật c/động hay đứng yên thì phụ thuộc vào yếu tố nào ?
-Cho HS làm TN đơn giản theo nhóm:1 hộp bút đặt trên mặt bàn ,1 miếng gỗ đặt trên xe lăn rồi đẩy xe .-GV cho HS tự trả lời sau đó gọi vài HS có ý kiến khác nhau GV hướng dẫn cho HS phân tích cách trả lời của mỗi bạn .
-GV có thể thông báo cho HS thông tin trong thái dương hệ .
4/Hoạt động 4:Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp :
-HD HS nhgiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi :
+Quỹ đạo c/động là gì ?
+Nêu các quỹ đạo c/động mà em biết 
_Cho HS thả một hòn sỏi xuống đất,xác định quỹ đạo .
-Treo tranh 1.3 để HS xác định quỹ đạo.
5/Hoạt động 5: Vận dụng :
-Treo tranh 1.4 cho HS quan sát suy nghĩ trả lời C10.
-Gọi một số HS trình bày .
-Cho HS nêu nhận xét .
-GVchuẩn lại các câu trả lời của HS nếu chưa đầy đủ .
-Cho HS trả lời C11
-Cho HS nhận xét ví dụ của bạn .
Nếu đúng cho HS nhắc lại ,nếu chưa GV có thể nêu ví dụ khác .
-Nghe giới thiệu chương trình VL 8
-Đọc SGK trang 3
-Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
-Một HS đọc vấn đề cần tìm hiểu.
-Ghi đầu bài
-Gọi 2HS trình bày ví dụ
-Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang c/động hay đứng yên ?
-HS trả lời C1
-HS khác đưa ra nhận xét: Muốn biết vật đang chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc.
-Ghi bài :Cách xác định vật c/động
-HSphát biểu hoặc đọc KL SGK
-Trả lời C2-nêu 1 số ví dụ
-HS nêu ví dụ của câu C3 .
-Trả lời câu hỏi mà GV nêu thêm.
-HS quan sát tranh 1.2 SGK.
-HS thảo luận nhóm để trả lời C4, C5, C6.
Trả lời C4.
C4:Hành khách c/động so với nhà ga vì vị trí của h/khách so với nhà ga là thay đổi .
-C5:So với toa tàu h/khách đứng yên vì vị trí của h/khách so với toa tàu là không đổi .
-HS trả lời C6: (1) đối với vật này (2) dứng yên ..
-C7: Xét vật là ..
-Vật c/động so với : ..
-Vật đứng yên so với :
-HS rút ra nhận xét và chỉ ra được :vât c/động ..phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc .Ta nóic/động hay đứng yên có tính tương đối 
-Làm TN theo nhóm rồi trả lời : so với hộp bút thì miếng gỗ
do..
-So với xe lăn miếng gỗ 
do
-HS trả lời C8:nếu coi một điểm gắn với Trái đất làm mốc thì vị trí của Mặt trời thay đổi từ đông sang tây.
-HS nghiên cứu và trả lời được:
+Quỹ đạo c/động là đường mà vật c/động vạch ra .
+Quỹ đạo c/động :c/động thẳng ,c/động cong , c/động tròn 
-Trả lời C9..
-Hsquan sát hình vẽ rồi làm việc cá nhân:
-Trả lời C10:
+Người lái xe c/động so với ,đứng yên so với 
+Tương tự ô tô:..,người đứng bên cột điện ..
-Nói vật đứng yên hay c/động là phụ thuộc vào yếu tố :.
C11:Nhận xét như thế là chưa thật sự hoàn toàn đúng mà muốn xét vật c/động hay đứng yên phải xét vị trí vật đó so với vật làm mốc .
I/Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ?
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là c/động cơ học.
II/Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc .
Một số chuyển động thường gặp :c/động thẳng ,c/độnh cong.
*Củng cố-Dặn dò -Hướng dẫn về nhà :
-Thế nào là c/động cơ học ?
-Tính tương đối của c/động cơ học là gì ?
-Các c/động cơ học thường gặp là những dạng nào ?
-GV đưa ra một hiện tượng :ném một vật theo phương nằm ngang :Quỹ đạo c/động của nó là gì?
-Học thuộc ghi nhớ .-Làm BT1.1 đén 1.6 /SBT
-Đọc phần :Có thể em chưa biết .-Bài sau :Vận tốc .Tìm hiểu :Vận tốc là gì ?
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:20/8/2009
Tiết 2 : VẬN TỐC 
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:-Từ ví dụ ,so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi c/động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của c/động đó (gọi là vận tốc ).
-Nắm vững công thức tính vận tốc v =s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
2/Kĩ năng:-Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian trong c/động .
3/Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II/Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy một đại lượng Vật Lý.
III/Chuẩn bị :
-Cho cả lớp :Bảng phụ ghi sẵn nội dungbảng 2.1 SGK
-Tranh vẽ tốc kế hoặc tốc kế thật (nếu có )
IV/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Phần ghi bảng 
*Hoạt động 1:Kiểm tra ,tổ chức tình huống học tập :
1/Kiểm tra :
-C/động cơ học là gì ?Khi nào một vật được coi là đứng yên?Lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc ?
-Tính tương đối của c/động và đứng yên là gì ?Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc .
2/Tổ chức tình huống học tập :Làm thế nào để nhận biết sự nhanh , chậm của c/động n/cứu bài vận tốc .
*Hoạt động 2 :Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì ?
-Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1-Điền vào cột 4-5.
-Treo bảng phụ 2.1-Yêu cầu HS tính và điền kết quả vào cột 4 .
-Yêu cầu mỗi côt 2 HS đọc nếu đúng –GV chuẩn lại cho HS chưa làm được theo dõi còn nếu chưa đúng GV yêu cầu HS nêu cách làm .
-Yêu cầu HS tiếp tục tính và ghi vào cột 5 .
-Quãng đường đi trong một giây gọi là gì ?
-Cho HS ghi khái niệm vận tốc .
-Yêu cầu HS làm C3.
*Hoạt động 3:Xây dựng công thức tính vận tốc :
-HS có thể phát biểu được biểu thức công thức vận tốc vì đã được học trong môn toán .
-GV chỉ khắc sâu đơn vị các đại 
lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc .Khi trình bày một công thức tính một đại lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại lượng và đơn vị các đại lượng.
*Hoạt động 4 :Xét đơn vị vận tốc :
GVthông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó .
-Đơn vị chính là m/s
-Cho HS làm C4.
-GV hướng dẫn HS cách đổi :
3m/s===x
=10,8km/h.
*Hoạt động 5:Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc :
Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
GV có thể nói thêm nguyên lý hoạt động của tốc kế là truyền c/động từ bánh xe qua dây công tơ mét đến một số bánh răng truyền c/động đến kim của đồng hồ công tơ mét .
-Treo tranh cho HS quan sát hoặc có mô hình cho HS xem .
*Hoạt động 6 :Vận dụng -Củng cố -HD về nhà :
1/Vận dụng :
-Yêu cầu HS trả C5 :chuyển động nào nhanh nhất , chậm nhất ?
-Xem kết quả của HS ,nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh .
-HD cho HS đổi về cìng đơn vị đo m/s
-Yêu cầu HS tính theo cách khác đổi về cùng đơn vị Km/h.
-Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C6 (nếu chưa được )GV có thể HD HS tóm tắt :
t1=1,5h ; s=81km
v1(km/h)= ? 
v2(m/s)= ?
So sánh số đo v1 và v2 
-Đối với C7 tương tự nên gọi 2 HS lên bảng trình bày C6 và C7.
-Cho HS dưới lớp tự giải vào vở .
-Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét .
-HD:+Cần chú ý đổi đơn vị đo phù hợp 
+Suy diễn công thức 
-Nên gọi nhiều đối tượng HS cùng tham gia .
-Đọc bảng 2.1 SGK
-Thảo luận nhóm để trả lời C1.
-HS tính và trả lời C2.
-HS ghi khái niệm vận tốc .
-Trả lời C3.
-Phát biểu công thức 
-Ghi nhớ các đại lượng:s, t, v 
(tlà thời gian )
-HS làm C4 (cá nhân )
-Vài HS đọc kết quả 
-HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc .
1km/h = ?m/s 
Cả lớp cùng đổi :
3m/s =? km/h 
-Xem tốc kế hình 2.2 SGK
-Nếu có điều kiện xem tốc kế thật .
-Nêu cách đọc tốc kế .
-HS trả lời C5
a)HS nêu ý nghĩa các con số :
36Km/h ; 10,8Km/h ; 10m/s 
b)HS đổi và so sánh :
v1= 36km/h =?m/s 
v2=10,8km/h =?m/s
v3= 10 m/s 
v1 ? v2 ? v3 
Rút ra kết luận 
-Yêu cầu HS có thể tính theo cách khác .
C6 :HS tính v1=? km/h và v2=?m/s 
So sánh v1 và v2 
C7: -HS đổi đơn vị phù hợp 
-Biết suy ra được từ v=suy ra s=v.t .Hai HS lên bảng trình bày HS dưới lớp làm vào vở .
-Nêu kết quả và nhận xét 
C8: HS tự làm vào vở vì tương tự C7.
v= 4km/h, t= 30 phút 
s= ?
I/ ... dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và DT bị ép K/n áp suất .
-Cho HS đọc tài liệu và rút ra áp suất là gì ?
-GV nêu kí hiệu :
-Độ lớn của áp lực : F
-DT bị ép : S và áp suất được kí hiệu là p
-Từ công thức tính áp suất cho HS nêu đơn vị của áp suất ?
*GV giới thiêu N/m2còn gọi là paxcan 
KH :pa (1pa = 1N/m2 )
-Áp lựcgây ra áp suất trên bề mặt bị ép gây ra những tác hại gì?
-Từ những tác hại trên, chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo an toàn trong lao động?
*Hoạt động 4: Vận dụng: (8’)
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4:Nêu biện pháp tăng ,giảm áp suất ?
-Yêu cầu HS làm C5:
+1HS đọc đề 
+1HS khác ghi tóm tắt 
-Gọi HS trình bày cách làm 
_GV thống nhất cách trình bày của HS rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày .
-Những HS khác làm vở nháp sau đó GV gọi vài em để kiểm tra .
-Cho HS tham gia thảo luận bài trên bảng 
-GV thống nhất kết quả rồi HS ghi vở 
-Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài ?
-Cho HS đọc phần :”Có thể em chưa biết “và GV thông báo :
1)Áp lực là gì ?
-Đọc nội dung thông báo-Nêu định nghĩa áp lực .
-VD:Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F=P có phương vuông góc với sàn nhà .
F1	F2
F1=F2=
C1:HS làm cá nhân :
a)Lực của máy kéo ( F= P)
b)Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh.
c)Lực của mũi đinhtác dụng lên bảng gỗ .
-HS nêu ví dụ về áp lực trong đời sống .
1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-HS làm việc theo nhóm .
-HS nêu phương án TNcủa nhóm mình : Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố ,còn yếu tố còn lại không đổi .
Áp lực 
 ( F )
DT bị ép 
 ( S )
Độ lún 
 ( h )
F2 > F1
S2 = S1
h2 h1
F3 = F1
S3 < S1
h3 h1
-Đại diện các nhóm đọc kết quả .
- F lớn tác dụng của áp lực lớn .
-S lớn tác dụng của áp lực nhỏ 
-KLC3: càng lớn càng nhỏ .
-Muốn tăng áp lực có thể có biện pháp :
 +Tăng F
 +Giảm S
 + Hoặc cả hai 
2)Công thức tính áp suất :
-HS đọc định nghĩa ,nắm các kí hiệu và ghi nhớ công thức .
-Đơn vị :F(N) ; S(m2)
 Đơn vị áp suất :N/m2
*Ghi nhớ : 1pa = 1N/m2 
N.Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khoẻ con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại làm ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá làm ảnh hưởng đến tính mạng công nhân.
N.Biện pháp an toàn: những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách ly các khu vực mất an toàn, )
-HS trả lời cá nhân câu C4:
Từ 
+Tăng áp suất :Tăng F, giảm S
+Giảm áp suất :Ngược lại 
-HS trả lời C5
-HS đọc đề theo yêu cầu 
-Những HS khác theo dõi đề 
-1HS lên ghi tóm tắt 
-Trình bày cách làm 
-1HS lên bảng làm 
-Những HS khác làm vở nháp 
-Tham gia thải luận thống nhất kết quả rồi ghi vở .
-HS trả lời câu hỏi :
+Máy kéo :P lớn ; S cũng lớn nên p nhỏ 
+Ô tô:P nhỏ và S quá nhỏ nên p lớn 
Vì vậy máy kéo chạy được trên đất mềm . 
I/Áp lực là gì ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
II/Áp suất :
1)Tác dụng của áplực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ .
2)Công thức tính áp suất :Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị DT bị ép .
-Đơn vị của áp suất là paxcan (pa)
 1 pa = 1N/m2
III/Vận dụng :
C5:Cho biết 
P1=340000N
S1=1,5m2
P2=20000N
S2=250cm2=0,025m2
 p1 ? p2
Áp suất của xe tăng lên mặt đất:
340000N: 1,5 m2 =
226666,7N/m2
Áp suất của ôtô lên mặt đất:
=
20000N: 0,025m2=
800000N/m2
p1< p2 ôtô chạy
được trên đất mềm.
-Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: (4’)
*Củng cố :-ĐN áp lực ,áp suất .Biểu thức tính áp suất ?Đơn vị áp suất ?
*HD về nhà :Học phần ghi nhớ -Nắm vững công thức .Làm BT 7.1 – 7.6/SBT 
*Tìm hiểu bài :Áp suất chất lỏng –Bình thông nhau .
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/10/2009
 Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng .
-Viết được công thức tính áp suất chất lỏng ,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải thích các bài tập đơn giản.
-Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp .
2/Kĩ năng:Quan sát hiện tượng TN, rút ra nhận xét 
3/Thái độ: Cẩn thận, trung thực, hợp tác trong khi làm TN, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường.
II/Chuẩn bị :Cho mỗi nhóm HS:
-Một bìmh hình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
-Một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
-Một bình thông nhau có thể thay thế bằng ống cao su,nhựa trong.
-Một bình chứa nước,cốc múc,khăn lau.
III/Phương pháp dạy học:
-Phương pháp dạy hiện tượng Vật lý
-Phương dạy TNVL
-Phương pháp dạy học theo nhóm.
IV/Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1::Kiểm tra bài cũ -Tổ chức tình huống học tập:
1)Kiểm tra:
HS1:Áp suất là gì ?Biểu thức tính áp suất,nêu các đơn vị của các đại lượng trong biểu thức?-Chữa bài tập7.1
HS2:Chữa BT7.5/SBT.Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2 em hiểu con số đó ý nghĩa như thế nào?
HS3:Chữa bài tập 7.6/SBT
2)Tổ chức tình huống học tập :
*Đặt vấn đề như SGK-có thể bổ sung thêm:nếu người thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn sẽ khó thở do tức ngực.
*Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
-Đặt vấn đề:Vật rắn đặt trên bàn gây áp suất theo phương của trọng lực.
Khi đổ một chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây ra áp suất không?Nếu có thì nó gây ra như thế nào?Chúng ta cùng làm TN
-Cho HS làm TN ,quan sát và trả lời C1.
-Cho HS trả lời C2
*Đặt vấn đề:Các vật đặt trong chất lỏngcó chịu áp suất do chất lỏng gây ra không?
-Cho HS làm TN 2 rồi nêu kết quả.
-Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào?Nhận xét.
Qua 2 TN cho HS rút ra kết luận bằng bài tập điền từ.
-Cho vài HS phát biểu,thống nhất rồi ghi vở.
*Ta biết chất lỏng gây áp suất theo mọi phương, như vậy nếu sử dụng chất nổ trong đánh, bắt cá thì gây ra những tác hại gì?
*Vậy phải có những biện pháp gì để ngăn chặn việc sử dụng chất nổ?
*Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng :
-Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng?
-Biểu thức tính áp suất?
-Áp lực F trong trường hợp này chính là gì?
-Biết d, Vp=
-Biết S,hV hình trụ?
-HD học sinh thay(3) vào (2) rồi vào (1)
-Yêu cầu HS giải thích các đại lượng trong công thức?
A
B
C
-Cho HS so sánh áp suất tại 3 điểmA, B, C trong hình vẽ 
PA ? pB ?pC
-Giải thích-Nhận xét.
*Hoạt động 4::Nghiên cứu bình thông nhau:
-Yêu cầu HS đọc C5 rồi nêu dự đoán của mình.
-GV gợi ý:Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước ch/động.
-Vậy lớp nước D chịu áp suất nào ?
-Có thể gợi ý cho HS so sánh pA,pB bằng cách khác.
A
B
-Tương tự yêu cầu HS TB,yếu để CM trường hợp(b) để pA pB nước chảy từ B sang A
-Tương tự GV gọi HS chứng minh tr/hợp c: hB=hA
-Yêu cầu HS làm TN 3 lần rồi nhận xét kết quả.
-Cho HS điền vào chỗ trống của câu kết luận
*Hoạt động 5:Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời C6
-GV thông báo :Khi lặn sâu tới hàng trăm mét ,áp suất chất lỏng là rất lớn.
-Gọi 1 HS đọc đề,1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
-Gọi 2 HS khác lên chữa bài .Các HS khác làm vào vở nháp.
-Cho HS nhận xét ,sau đó GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS
-GV nêu TLR của nước là :
d=10000N/m3
-Yêu cầu HS về nhà xem lại bảng KLR-TLR
-Yêu cầu HS trả lời C8:Ấm và vòi hoạt động dựa trên ngyên tắc nào?
-Yêu cầu HS đọc C9
GV gợi ý:Để quan sát mực chất lỏng phải làm thế nào ?Giải thch hìính vẽ.
-Chú ý vấn đề dược đặt ra.
-Hoạt động nhóm:
-HS làm TN,quan sát hiện tượng và trả lời C1
C1:Màng cao su biến dạng(phồng ra),chứng tỏ chất lỏng gây áp lực lên đáy bình,thành bìnhgây áp suất lên dáy bình , thành bình.
-C2:..chất lỏng gây rấp suất theo mọi phương.
-Làm TN 2 theo nhóm
+Kết quả :Đĩa D trong nước không rời khỏi hình trụ
*Nhận xét:Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhau.
*Kết luận:.(1)đáy bình(2)..thành bình..
(3)trong lòng.
-HS phát biểu rồi ghi kết luận vào vở.
*Sử dụng chất nổ để đánh bắt cá gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương làm ảnh hưởng lớn đến các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
*Biện pháp:
-Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
-Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
-Lập luận để nêu biểu thức tính áp suất chất lỏng:
F là trọng lượng của khối chất lỏng:F=P(1)
(2)
V=S.h (3).Từ (1),(2),(3)
d:trọng lượng riêng của chất lỏng
đơn vị :N/m3
h:chiều cao cột chất lỏng –đơn vị:m
p:áp suất ở đáy cột chất lỏng-đơn vi :N/m2 (pa)
PA = pB = pC
-Chất lỏng đứng yên:tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau. 
-HS đọc C5 rồi trả lời:
+Tr/hợpa:
D chịu áp suất:pA=hA.d
D chịu áp suất pB=hB.d
hAhBpApBLớp nước D sẽ ch/động từ nhánh A nhánh B
D
A
B
-hAhB pApB.Nước chảy từ A sang B
-Tương tự:Tr/hợp b: hBhApBpA.Nước chảy từ B sang A
-Tr/hợp c:hA=hBpA=pBNước đứng yên
-Làm TN theo nhóm hA=hBchất lỏng đứng yên
3)Từ kết quả TN –HS rút ra kết luận:
-KL:cùng
1)Vận dụng:
-HS trả lời C6
C7:
h1=1,2m
h2=1,2-0,4=0,8(m)
pA=?
pB=?
B
HS trình bày trên bảng.
pA=dn.h1
pB=dn.h2
C8:Ấm và vòi hoạt động dựa trên ngyên tắc bình thông nhau.Nước trong ấm và vòi luôn có mực nước ngang nhau
Vòi bình (a) cao hơn vòi bình (b)
Nên bình (a) chứa được nhiều nước hơn.
-HS trả lời C9:
Mực nước ở A ngang mực nước ở B.Nhìn mực nước ở B biết mực nước ở A.
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1)Thí nghiệm 1:
2)Thí nghiệm 2:
3)Kết luận:Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình,thành bình và các vật ở trong lòng nó.
II/Công thức tính áp suất chất lỏng:
 p=d.h
h:độ sâu cột chất lỏng (m)
d:trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
p:áp suất ở đáy cột chất lỏng(N/m2)hay pa
III/Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IV/Vận dụng:
C7:Cho biết:
h1= 1,2m
h2= h1- 0,4m = 1,2 -0,4 = 0,8 (m)
d = 10000N/m3
pA= ? ; pB = ?
 Giải:
Áp suất của nước lên đáy thùng:
PA= d .h1= 10000.1,2=12000N/m2
Áp suất của nước tại điểm cách đáy thùng 0,4 m:
PB= d.h2=10000.0,8 =
8000 (N/m2)
*Củng cố- Dặn dò - Hướng dẫn về nhà:
-Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?
-Nêu công thức tính áp suất chất lỏng , đơn vị ?
-Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau khi có điều kiện gì ?
-Nếu bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên ,mực chất lỏng của chúng như thế nào ?
-Làm BT 8.1 đến 8.6/SBT
-Đọc phần :có thể em chưa biết.
-Tìm hiểu :Bài Áp suất khí quyển.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 8 HKI(1).doc