I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về tính chất vật lí, tính chất hoá học của hiđro, ứng dụng của hiđro, cách điều chế trong phòng thí nghiệm, biết cách so sáng tính chất và cách điều chế của hiđro với oxi
- HS hiểu các khái niệm phản ứng thế, phân biệt phản ứng thế với các phản ứng hóa học khác.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các phản ứng thế, phản ứng hóa hợp.
- Kĩ năng giải bài toán viết PTHH, nhận biết chất.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương pháp nhóm & đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm
Ngày soạn: 26/02/2023 Ngày dạy: 03/03/2023 TIẾT 46 BÀI LUYỆN TẬP 6 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về tính chất vật lí, tính chất hoá học của hiđro, ứng dụng của hiđro, cách điều chế trong phòng thí nghiệm, biết cách so sáng tính chất và cách điều chế của hiđro với oxi - HS hiểu các khái niệm phản ứng thế, phân biệt phản ứng thế với các phản ứng hóa học khác. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các phản ứng thế, phản ứng hóa hợp... - Kĩ năng giải bài toán viết PTHH, nhận biết chất. 3. Thái độ - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao,hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. II. PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương pháp nhóm & đàm thoại. - Phương pháp thảo luận nhóm III. PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. IV. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định lớp:(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Không) 3.Bài mới Ở các tiết học trước, các em đã học xong về oxi, hiđro , phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những kiến thức trên . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(10 phút) Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: HS hệ thông tính chất của H2, Cách điều chế, nhận biết phản ứng thế Cách tiến hành: Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào? Có mấy cách thu khí H2. ? Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước. ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì. ? Kể tên các loại phản ứng đã học. ? Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ. ? Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào? a. 2Mg + O2 2MgO b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c. CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O - Trả lời lý thuyết. +Có tính khử. +Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) . Oxit kim loại (hợp chất) . -Đẩy nước và đẩy không khí. àVì H2 tan rất ít trong nước. -Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ. -Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, thế. a. Phản ứng hoá hợp. b. Phản ứng thế. c. Chưa biết . Hoạt động 2: (27 phút) Luyện tập Mục tiêu: HD học sinh giải bài tập viết PTHH, nhận biết các chất. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK àGiải thích. -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118. Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng. Cách thử O2 H2 Không khí Que đóm còn than hồng Bùng cháy Không hiện tượng Không hiện tượng Que đóm đang cháy Lửa màu xanh nhạt Không hiện tượng Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không? -Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119. -Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? -Yêu cầu HS đọc SGK à Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119 *Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành. -Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm. -Bài tập 1 SGK/ 118 + 2H2 + O2 2H2O (1) + 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2) + 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (3) + H2 + PbO Pb + H2O. (4) (1) phản ứng hoá hợp. Các phản ứng khác còn là phản ứng thế. Bài tập 2: -Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ: +Lọ làm que đóm à cháy: O2 +2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2. -Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2. +Lọ cháy à tạo tiếng nổ là H2 +Lọ không có hiện tượng gì là không khí. Cách 2: -Dùng que đóm còn than hồng à O2. -Nung nóng CuO à dẫn 2 khí còn lại vào à CuOđen à Cuđỏ là H2. Bài tập 4 SGK/119 1. CO2 + H2O à H2CO3 2. SO2 + H2O à H2SO3 3. Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 4. P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 5. PbO + H2 à Pb + H2O. -Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4. -Phản ứng thế: 3, 5. Bài tập 6 SGK/119 a.Zn + H2SO4 à H2 + ZnSO4 65g 22,4l 2Al + 3H2SO4 à 3H2 + Al2(SO4)3 2.27g 3.22,4l Fe + H2SO4 à H2 + FeSO4 56g 22,4l b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn. c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất. 4. Củng cố (4 phút) -Xem lại các bài tập đã giải - Hướng dẫn bài tập 4* SGK 117:a. PTHH : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 b. nH= (mol). Theo phương trình hoá học nZn = nFe = nH=0,1 (mol). Ta có mFe = 56x0,1 = 5,6 (gam) ; mZn = 65x0,1 = 6,5 (gam). 5. Hướng dẫn học bài:(2 phút) - Bài tập: Làm bài tập 5, 6, SGK trang117.
Tài liệu đính kèm: