I. Mục tiêu
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích
- Bước đầu cho HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống
- Bước đầu cho các em biết phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học: trước hết cần phải có sự hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện tư duy, óc suy luận sáng tạo.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 1 mở đầu môn hoá học I. Mục tiêu - HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích - Bước đầu cho HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống - Bước đầu cho các em biết phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học: trước hết cần phải có sự hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện tư duy, óc suy luận sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học Hoá chất: dd NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt Dụng cụ: Khay, giá, ống nghiệm. ống nhỏ giọt, cặp ống nghiệm. III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định 2. Bài mới: I. Hoá học là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta tiến hành thí nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng GV giới thiệu dụng cụ hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm: TN 1: Cho 1 ml dd đồng sunfat và 1 ml dd Natri hiđrôxit vào ống nghiệm TN 2: Cho 1 ml dd axit Clohiđric vào ống nghiệm rồi cho đinh sắt vào - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng em có nhận xét gì về sự biến đổi các chất trong ống nghiệm? - Qua 2 TN em hãy nhận xét sơ bộ : Hoá học là gì? GV cho HS đọc nhận xét trong SGK 1. Thí nghiệm - Quan sát HS tiến hành thí nghiệm và nhận xét hiện tượng TN1: Tạo ra chất mới không tan trong nước TN 2: Đinh sắt tan tạo ra chất khí thoát ra 2. Nhận xét HS trả lời Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống của chúng ta GV yêu cầu 1 Hs đọc phần trả lời câu hỏi trong SGK. Sau đó phân công từng nhóm trả lời các câu a, b, c. Sau khi trả lời GV cho các nhóm khác nhận xét GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét II.2 SGK - Qua nhận xét trên em có kết luận gì về vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta 1. Trả lời câu hỏi 2. Nhận xét 3. Kết luận: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta III. Để học tốt môn Hoá học chúng ta cần phải làm gì? GV cho HS nghiên cứu SGK - Khi học tập hoá học chúng ta cần chú ý thực hiện những công việc nào? GV cho HS nghiên cứu SGK - Để học tốt môn Hoá học ta cần phải làm gì?/ 1. Khi học tập hoá học chúng ta cần chú ý thực hiện các hoạt động sau: - Thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lí thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn Hoá học như thế nào là tốt? - Biết làm TN, quan sát TN và hiện tượng thực tế - Có hứng thú say mê chủ động rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo - Phải nhớ 1 cách chọn lọc, thông minh - Phải đọc thêm sách * Ghi nhớ: SGK 4. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK Chuần bị bài chất *************************** Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Chương 1 chất - nguyên tử - phân tử Tiết 2. Chất (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo); vật liệu và chất ( giới hạn ở những chất được giới thiệu). biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất. các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất , còn vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà vật liệu là chất hay hỗn hợp một số chất. - Biết được mỗi chất dùng để làm gì tuỳ theo tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất. II. Đồ dùng dạy học Hoá chất: S, P, Al, Cu, NaCl Dụng cụ: Dụng cụ đo t0 nóng chảy của S, dụng cụ thử tính dẫn điện III. Tiến trình giảng dạy 1 Bài củ: - Hoá học là gì? Nó có vai trò ntn? Cho ví dụ? - Để học tốt hoá học cần phải làm gì? 2. Bài mới: I. Chất có ở đâu? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hãy kể tên những vật thể xung quanh chúng ta? - Các vật thể đó có nguồn gốc ntn? GV thông báo thành phần của một số vật thể tự nhiên - Kể tên một số vật liệu: . Kim loại: Al, Fe, Cu . Silicat: Xi măng, thuỷ tinh, gốm . Pôlime: Cao su, chất dẻo, tơ sợi - Em hãy kể tên một số vật liệu làm từ các vật liệu này? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Chất có ở đâu? HS kể tên các vật thể - Cho biết nguồn gốc của các vật thể Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có Được làm ra từ Một số chất Vật liệu Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất HS trả lời HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Chất có ở mọi nơi. ở đâu có vật thể ở đó có chất II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định GV phân tích tính chất của chất - Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất? GV cho HS quan sát mẫu chất: S - Quan sát mẫu chất S chúng ta biết được tính chất nào của chất? - Với nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy... ta có quan sát được không? Vậy làm thế nào? - Làm thế nào để tính được khối lượng riêng? GV thử tính dẫn điện, tính tan... GV cho HS quan sát mẫu chất khác:H2O - Em thấy t/c của 2 chất này có giống nhau không? Vậy em có nhận xét gì về tính chất của chất? + Tính chất vật lí : Trạng thái(thể), màu , mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.. + Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi thành chất khác như: phân huỷ, cháy, nổ.... * Phương pháp xác định tính chất của chất: - Quan sát: màu, trạng thái - Dùng dụng cụ đo: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ... - Làm thí nghiệm: tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính chất hoá học. * Mỗi chất có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? GV: Cồn và nước là 2 chất lỏng trong suốt làm thế nào ta có thể phân biệt ? GV phân tích ví dụ: Biết xăng là chất dễ cháy nổ khi sử dụng chúng ta cần phải làm gì? Biết sử dụng cao su làm lốp... HS trả lời câu hỏi từ đó rút ra kiến thức a, Giúp ta phân biệt chất này với chất khác b, Biết sử dụng chất c, Biết ứng dụng thích hợp trong đời sống và trong sản xuất 4. Củng cố: Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 5. Dặn dò: Học bài của và nghiên cứu bài mới Làm bài tập 4 - 6 SGK ********************************** Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 3 . Chất (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS phân biệt được chất và hỗn hợp. Một chất khi không lẫn với 1 chất khác( chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất thì không. - Biết được nước tự nhiên là 1 hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết. - Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. II. Đồ dùng dạy học Hoá chất: Muối, nước cất, chai nước khoáng Dụng cụ: Bát sứ, đèn cồn, kiềng đun, cốc thuỷ tinh III. Tiến trình giảng dạy 1. Bài củ: - Hãy nêu tính chất của chất? Lấy muối ăn làm ví dụ? - Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 2. Bài mới: III. Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Cho HS quan sát chai nước khoáng - Em hãy cho biết thành phần của chai nước khoáng? - Vì sao nước khoáng không được dùng để fa chế thuốc tiêm ...? - Nước khoáng có nguồn gốc tự nhiên .Hãy kể các nguồn nước tự nhiên khác ? - Nước tự nhiên là hỗn hợp .Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp? HS trả lời các câu hỏi - Nước tự nhiên là hỗn hợp. - Hỗn hợp : gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau 2. Chất tinh khiết. gv: Nước sông suối , ao hồ là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước . Có cách nào để tách nước ra khỏi nước tự nhiên ? gv: Mô tả quá trình chưng cất , liên hệ với các giọt nước trên nắp ấm gọi là nước cât → - Em hiểu thế nào chất tinh khiết? - Làm thế nào để khẳng định nước cất là tinh khiết ? - Vậy chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? HS theo dõi quá trình chưng cất theo tranh Nước cất là một chất tinh khiết - Chất tinh khiết không lẫn với chất nào khác HS : Chúng ta dựa vào tính chất của nước * Chất phải tinh khiết mới có tính chất nhất định 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp gv: Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối làm như thế nào ? gv: Giới thiệu dụng cụ , hoá chất , hướng dẫn cách thực hiện: - Qua TN hãy cho biết dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp ? - Bỏ muối vào nước khấy đều lọc lấy hỗn hợp nước muối - Đun nóng nước sôi bốc hơi thu được muối * Dựa vào tính chất khác nhau ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp. 4. Củng cố: Chữa các bài tập SGK 5. Dặn dò: Làm bài tập 7, 8 SGK **************************** Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 4 bài thực hành số 1 Tính chất nóng chảy của các chất, tách chất từ hỗn hợp I. Mục tiêu - HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN - Nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN - Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp II. Đồ dùng dạy học Dụng cụ: ống nghiệm, giá sắt, nhiệt kế, cốc 500ml, cốc 250ml, chén sứ, lưới amiăng, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, bình nước Hoá chất: S, Parafin, muối ăn lẫn cát III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định. 2. Bài mới: I. Một số quy tắc an toàn. Cách sử dụng một số dụng cụ hoá chất trong PTN Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS đọc sách trang 154 sau đó giới thiệu một số dụng cụ, nhãn kí hiệu đặc biệt, một số thao tác cơ bản: lấy hoá chất, châm và tắt đèn cồn. HS đọc SGK Theo dõi sự hưỡng dẫn của GV II. Tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn HS thao tác theo thứ tự GV yêu cầu HS châm đèn cồn để tiến hành thí nghiệm sau đó tắt đèn cồn GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu? - Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa? - So sánh nhiệt độ nóng chảy của S và Parafin? GV hướng dẫn HS thao tác theo thứ tự GV hướng dẫn HS cách gấp giấy lọc Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - So sánh dd trước và sau khi lọc? - Chất nào có trên giấy lọc? - Lúc nước bay hơi hết thu được chất nào? Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt đọ nóng chảy của Parafin và lưu huỳnh HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - Dùng thìa lấy 1 ít S cho vào ống nghiệm 1, lấy 1 ít Parafin cho vào ống nghiệm 2. - Cho 3ml nước vào cốc thuỷ tinh để trên kiềng đun có lưới amiăng, đốt đèn cồn - Để 2 ống nghiệm vào cốc nước cho nhiệt kế vào ống nghiệm đựng Parafin, đọc nhiệt độ khi parafin nóng chảy. HS quan sát hiện tượng trả lời các câu hỏi: Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - Cho vào cốc 100 ml 1 ít hỗn hợp cát và muối ăn, cho nước vào dùng đũa khuấy - Lọc: đổ nước từ từ qua phễu có giấy lọc. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc - Đun nóng nước lọc cho nước bay hơi. Quan sát hiện tượng III. Tường trình thí nghiệm GV hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu HS hoàn thành bản tường trình theo mẫu Họ tên:....... Lớp....... Tên bài thực hành 1.Tên thí nghiệm - Cách tiến hành - Hiện tượng quan sát được - Kết q ... M 3. Thí nghiệm 3: Pha chế 50 gam dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15% trở lên Khối lượng đường có trong 50 gam dung dịch đường 5%: m = = 2,5 gam - KL dung dịch đường 15% có chứa 2,5 gam đường là: mdd = = 16,7 gam - KL nước cần dùng để pha chế là: mHO = 50 - 16,7 = 33,3 gam Cách pha chế: - Cân 16,7 gam dung dịch đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml - Đong 33,3 ml nước cho vào cốc và khuấy đều, ta được 50 gam đường 5% HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 4. Thí nghiệm 4: Pha chế 50ml dung dịch NaCl 0,1 M từ dung dịch NaCl 0,2 M trở lên Tính toán: nNaCl = 0,005 mol V = 0,025 l = 25ml Cách pha chế: - Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2 m cho vào cốc có dung tích 100ml - Đổ nước từ từ vào cốc đến vạch 50ml và khuấy đều, ta được 50ml dung dịch NaCl 0,1 M Hoạt động 3 tổng kết - Cho HS dọn dẹp, làm vệ sinh, sắp đặt cẩn thận - GV đánh giá, nhận xét ý thức, thái độ làm thí nghiệm của các nhóm - Thu bản tường trình để chấm Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / tiết 67: bài luyện tập 8 I. Mục tiêu: - Giúp HS khắc sâu khái niệm độ tan của 1 chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch - Biết tính toán và cách pha chế 1 dụng dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ ml với những yêu cầu cho trước II. Chuẩn bị GV: - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ - Phiếu học tập HS: Ôn lại những kiến thức đã học ở phần dung dịch III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định: 2. Nội dung luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 I. kiến thức cần nhớ 1. Độ tan . các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan GV: Chiếu các câu hỏi trên màn hình, HS thảo luận để trả lời ? Độ tan của 1 chất là gì ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan GV: Chiếu bài tập vận dụng 1 lên màn hình BT1: Tìm khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa ở 200C, có chứa 63,2 gam KNO3 (Biết SKNO= 31,6 gam) GV: Gọi đại diện 1 nhóm nêu các bước - Tính khối lượng nước, ,khối lượng dung dịch bão hòa KNO3 (200C) có chứa 31,6 gam KNO3 - Tính khối lượng dung dịch bão hòa (200C) chứa 63,2 gam KNO3 HS: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi HS: Các nhóm thảo luận cách làm bài HS: Làm theo các bước trên - KL dung dịch KNO3 (20C)có chữa 31,6 gam KNO3 là: mdd = 100 + 31,6 = 131,6 gam - KL nước hòa tan 63,2 gam KNO3 để tạo được dung dịch bã hòa KNO3 (200C )là: 200gam - KL dung dịch KNO3 bão hòa có chứa 63,2 gam KNO3 là: mdd = 200 + 63,2 = 263,2 gam 2. Nồng độ dung dịch (15') GV: Lần lượt đưa ra các câu hỏi trên màn hình ? Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ? Biểu thức tính ? Từ công thức trên, ta có thể tính được những đại lượng nào có liên quan đến dung dịch GV: Chiếu ý kiến của HS GV: Chiếu bài tập 2 lên màn hình BT2: Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ? Bài toán cho biết gì ? Tính gì GV: Gọi 1 HS tóm tắt, các nhóm thảo luận để giải bài tập GV: Chiếu bài tập của 3-4 nhóm , các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Đưa ra các câu hỏi màn hình ? Hãy nhắc lại khái niệm nồng độ mol và biểu thức tính ? Từ công thức trên ta có thể tính được các đại lượng có liên quan nào GV:" Chiếu ý kiến của HS, nhận xét, bổ sung GV: Chiếu bài tập áp dụng lên màn hình BT3: Hòa tan a gam Al bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí (đktc a. Tính a b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng HS: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi HS: Thảo luận theo nhms để làm bài tập nNaO = = = 0,05 (mol) PT: Na2O + H2O NaOH Theo PT: nNaOH = 2 x nNaO = 0,1 mol mNaOH = n x M = 0,1 x 40 = 4 gam mdd NaOH = mHO + mNaO = 50 + 3,1 = 53,1 gam C% = x100% = x 100% = 7,53% HS: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi HS: Các nhóm thảo luận để làm bài tập 3. Cách pha chế dung dịch GV: Chiếu câu hỏi ? Để pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước, ta cần thực hiện những bước nào GV: Chiếu bài tập vận dụng BT4: Pha chế 100 gam dung dịch NaCl 20% HS Nghiên cứu, thảo luận để làm bài tập Hoạt động 2 dặn dò - Học bài, làm bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 SGK trang 151 - Đọc trước nội dung bài thực hành Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / tiết 68. ôn tập học kì II I. Mục tiêu: - 1. HS được hệ thống lại những kiến thức cơ bản được học trong học kì II: - Tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước. Điều chế oxi, hiđro - Các khái niệm về các loại phản ứng: Hóa hợp, phân hủy, oxi hóa- khử, thế - Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó 2. Rèn kĩ năng viết PTPƯ về các tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước - Rèn kĩ năng phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ - Bước đầu rèn luyện kĩ năng phân biệt 1 số chất dựa vào tính chất hóa học của chúng II. Chuẩn bị: GV: Mãy chiếu, giấy trong, bút dạ HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản có trong học kì II III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định: 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 I. ôn tập về tính chất hóa học của hiđro, oxi, nước và định nghĩa các loại phản ứng ? Hãy nêu tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước ? Viết PTPƯ minh họa GV: Phân cho mỗi nhóm thảo luận 1 tính chất Chiếu lên màn hình bài làm của các nhóm Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn GV: Chiếu bài tập vận dụng BT1: Viết các PTPƯ xảy ra giữa các cặp chất sau: a. Phốt pho + oxi b. Sắt + oxi c. Hiđro + sắt (III) oxit d. Cac bon đi oxit + nước e. Bari oxit + nước f. Canxi + nước Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào đã học GV: Chiếu bài làm của một số HS lên màn hình, HS khác nhận xét, bổ sung ? Hãy nhắc lại định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân hủy, oxi hóa- khử, thế HS: * Nhóm 1: Nêu t/c hóa học của oxi - Tác dụng với 1 số phi kim 4P + 5O2 2P2O5 - Tác dụng với 1 số kim loại 2 Zn + O2 2 ZnO - Tác dụng với 1 số hợp chất CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O * Nhóm 2: Nêu t/c hóa học của hiđro - Tác dụng với oxi 2H2 + O2 2H2O - Tác dụng với oxit của 1 số kim loại CuO + H2 Cu + H2O * Nhóm 3: Nêu t/c hóa học của nước - Tác dụng với 1 số kim loại Ca + 2 H2O Ca(OH)2 + H2 - Tác dụng với 1 số oxit bazơ BaO + H2O Ba(OH)2 - Tác dụng với 1 số oxit axit CO2 + H2O H2CO3 HS: Thảo luận nhóm để làm bài tập a. 4P + 5O2 2P2O5 b. 3Fe + 2O2 Fe3O4 c. Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O d. CO2 + H2O H2CO3 e. BaO + H2O Ba(OH)2 f. Ca + 2 H2O Ca(OH)2 + H2 a,b,c: PƯ o xi hóa- khử a,b,d,e: PƯ hóa hợp HS: Trả lời định nghĩa các loại phản ứng trên Hoạt động 2 II. ôn tập các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau: - GV: Phát cho mỗi nhóm HS 1 bộ bìa gồm các CTHH của oxit, axit, bazơ, muối HS: Thảo luận theo nhóm 1-2' Lần lượt cho các nhóm HS lên dán vào bảng phân loại GV: Chấm điểm cho từng nhóm Trò chới trên tương đương với bài tập sau: a. Phân loại các chất sau: K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2SO4, CO2, HCl, CuO, NaOH b. Gọi tên các chất trên HS: Thảo luận nhóm và dán vào bảng O xit A xit Bazơ Muối CO2 CuO K2O H2SO4 HCl Mg(OH)2 NaOH AlCl3 Na2SO4 Yêu cầu các nhóm gọi tên các chất trên ? Hãy viết lại CTC của oxit, axit, bazơ, muối HS: Thả luận để gọi tên các chất trên HS: CTC: Oxit: RxOy A xit: HnY Bazơ: M(OH)m Muối: MxAy Hoạt động 3 dặn dò - Học bài, làm bài tập về nhà: 25-4,25-6, 25-7, 26-5, 26-6, 27-1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / tiết 69. ôn tập học kì II (tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS được ôn lại các khái niệm như dung dịch, độ tan, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm, nồng độ mol - Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ ml hoặc tính các đại lượng khác trong dung dịch.... - Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng làm các loại bài tập tính theo PT có sử dụng đến nồng độ phần trăm, nồng độ mol II. Chuẩn bị: - GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ - HS: Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định: 2. Nội dung ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 I. ôn tập các khái niệm về dung dịch, dung dịch bão hào, độ tan (20') GV: Yêu cầu HS thảo luận, nhắc lại các khái niệm: dung dịch, dung dịch bão hào, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol GV: Gọi lần lượt từng HS nêu các khái niệm đó GV: Chiếu bài tập vận dụng lên màn hình bài tập vận dụng BT1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: a. 47 gam dung dịch NaNO3 bão hòa ở nhiệt độ 200C b. 27, 2gam dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ 200C Bết độ tan của NaNO3 là 88 gam, NaCl là 36 gam Chiếu bài làm đại diện 1 số nhóm GV: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình BT2: Hòa tan 8 gam CuSO4 trong 100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được ? Bài toán cho biết gì ? Tính gì ? Để tính được CM của dung dịch ta phải tính các đại lượng nào ? Biểu thức tính GV: Gọi 1 HS áp dụng tính CM ? Để tính được C% của dung dịch ta còn thiếu đại lượng nào HS: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi HS: Thảo luận nhóm để làm bài tập a. mNaNO = = 22 gam nNaNO = = 0,259 mol b. mNaCl = = 7,2 gam n NaCl = = 0,123 mol HS: Nghiên cứu để giải bài tập nCuSO = = 0,05 mol CM CuSO = = = 0,5 M mdd = 100 + 8 = 108 gam C% = x 100% = 7,4 % Hoạt động 2 II.luyện tập các bài toán tính tính theo PT có sử dụng đến CM, C% (20') Đưa bài luyện tập 3 lên màn hình BT3: Cho 5,4 gam Al vào 200ml dung dịch H2SO4 1,35 M a. Tính khối lượng chất dư b. Tính thể tích khí thóat ra ở đktc c. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng ? Bài toán cho biết gì ? Tìm gì GV: Gợi ý - Xác định số mol các chất GV: Chiếu câu a của đại diện các nhóm, nhận xét, bổ sung ? Biểu thức để tính chất khí ở đktc là gì ? Em hãy tính thể tích khí hiđro thoát ra đktc GV: Gọi HS lên bảng giải câu c GV: Chiếu bài toán hoàn chỉnh lên màn hình GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4 theo nhóm BT4: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu được ở đktc b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ? Bài toán cho biết gì ? Tính gì ? Gọi 1 HS lên tóm tắt GV: Chiếu bài làm của 4-5 HS, HS khác nhận xét, bổ sung HS: Thảo luận theo nhóm để làm bài tập: nAl = = 0,2 mol nHSO = 0,27 mol PT: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 a. Sau phản ứng Al dư nAl phản ứng = 0,18 mol nAl dư = 0,2 - 0,18 = 0,02 mol mAl dư = 0,02 x 27 = 0,54 gam b. Theo PT: nH = nHSO = 0,27 mol VH(đktc) = 0,27 x 22,4 = 6,048 lít c. nAl(SO) = 0,09 ml Vdd sau phản ứng = VHSO = 0,2l CM (Al(SO) ) = 0,45 M HS: Nghiên cứu để giải bài toán 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 3 dặn dò (5') - Ôn tập chu đáo để kiểm tra học kì - Làm các bài tập: 38.3,38.8, 38.9, 38.13, 38.14, 38.15 SBT hóa học 8
Tài liệu đính kèm: