Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 34: Luyện tập

Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 34: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

 -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:

+Số mol và khối lượng chất .

+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).

+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).

 -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.

 -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.

II.CHUẨN BỊ:

Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí .

II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp

2.Kiểm tra bài củ

 CaCO3 CaO + CO2.

 a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)

 b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 34: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/12/2011
Tuần: 17	 
Tiết: 34	 
	 Bài 23: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
	-HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
+Số mol và khối lượng chất .
+Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
+Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
	-HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
	-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học.
II.CHUẨN BỊ: 
Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC)
 b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
3.Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
GV cho HS thảo luận theo nhóm:
-Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ?
-Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào?
gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ?
-Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ?
-Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
1
3
m
g
n
g
Vkhí
f
f
2
4
-Nêu ý nghĩa.
- Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
- Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
-Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và so với không khí ?
I. Kiến thức cần nhớ : 
- 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn.
- Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. 
- Khối lượng 2 mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn.
- Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l.
-Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau.
1.m=n.M 2.
3. 
4.V = n . 22,4
 Hoạt động 2: Luyện tập (29’)
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung
-Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76
+ Hãy viết biểu thức tính MA ?
+ Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo CTHH ?
+Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo PTHH ?
-Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm cách giải ngắn, gọn hơn.
(Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: )
à Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập (5’)
-Chấm vở 5 HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập.
-Nhận xét và bổ sung.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
à Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4.
-Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?
-GV Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng.
-GV Kiểm tra vở 1 số HS khác.
-GV Nhận xét.
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76
-HS lên bảng làm từng bước.
-Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79
-HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79
-HS xác định dạng bài tập 4.
-HS sửa bài tập trên bảng.
II.Bài tập
Bài tập 5 SGK/ 76
-Ta có : 
MA = 29.0,552 = 16g
-Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ:
Vậy A là: CH4 
-
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,5mol g1mol
* Bài tập 3 SGK/ 79
a. b.Ta có: 
Hay %O = 100 - 56,5-8,7=34,78%
* Bài tập 4 :
Giải:a.CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O
0,1mol g 0,1mol 
 b 
Theo PTHH, ta có: 
 IV.Củng cố 
 -Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71).
 - Dữ kiện đề bài tập 2 có gì khác so với dữ kiện bài tập 1.
 - Viết công thức tính tỉ khối của khí A
 so với khí hiđro. 
 Giải : 
 + mH = 
 + mS = 
 -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A : 
 + nH ; nS = 
 - CTHH của hợp chất A là : H2S
V.DẶN DÒ:
-Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 34.doc