I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol (n), và thể tích (V).
2.Kĩ năng:
- Tính được m, n hoặc V của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan.
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, học tập nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.
-HS:+Học bài.
+Đọc bài 19 SGK/ 66
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ: (2Hs)
Câu 1: Viết công thức tính khối lượng, suy ra công thức tính số mol.
Câu 2: Tính khối lượng của 0,5 mol khí hiđro H2.
Câu 3: Tính số mol của 22g khí cacbonic CO2
3.Vào bài mới.
Ngày soạn 27/11/2011 Tuần: 14 Tiết: 28 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(tt) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Biết được - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol (n), và thể tích (V). 2.Kĩ năng: - Tính được m, n hoặc V của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan. 3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, học tập nghiêm túc. 4. Trọng tâm: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất II.CHUẨN BỊ: -GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS. -HS:+Học bài. +Đọc bài 19 SGK/ 66 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ: (2Hs) Câu 1: Viết công thức tính khối lượng, suy ra công thức tính số mol. Câu 2: Tính khối lượng của 0,5 mol khí hiđro H2. Câu 3: Tính số mol của 22g khí cacbonic CO2 3.Vào bài mới. Hoạt động 1:Chuyển đổi giữa lượng chất vaø theå tích khí (ñktc) - Điều kiện tiêu chuẩn là gì? -1 mol khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít. - Cho hs làm 2 ví dụ -Từ 2 ví dụ hướng dẫn hs rút ra công thức tinh thể tích khí ở đktc. -xác định các đại lượng có trong công thức và đơn vị tính Bài tập 1: tính thể tích ở đktc của a.0,3 mol khí O2. b.0,1 mol khí CO2 -Hướng dẫn hs tóm tắt. -Nêu cách làm BT? Bài tập 2: Tính số mol của: a. a.1,12 lit khí H2 ở đktc. b.5,6 lit khí CO2 ở đktc. -Hướng dẫn hs tóm tắt. -Nêu cách làm BT? *Qua BT3,4 Gv hướng dẫn cho hs thấy được mối liên hệ giữa: n « V -Hs nhắc lại kiến thức cũ. -Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol khí H2. - Tính thể tích ở đktc của 0,1 mol khí CO2. -Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc): V = n . 22,4 (l) -đọc đề. -Tóm tăt. -Nêu cách làm BT -2hs lên bảng giải. -Biểu thức tính số mol: -đọc đề. -Tóm tăt. -Nêu cách làm BT -2 hs lên bảng giải. -Các hs khác nhận xét. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí ở (đktc) 1.Từ lượng chất sang thể tích khí ở đktc: Công thức: V = n .22,4 Trong đó: +n là số mol khí.(mol) +V là thể tích khí (đktc) (lit) Bài tập 1: Tóm tắt: a.nO=0,3mol.Tính VO (đktc) b.b.nCO=0,1mol.Tính VCO(đktc) Giải: a.VO=n .22,4=0,3.22,4=6,72l b.VCO=n.22,4=0,1.22,4=2,24l 2.Từ thể tích khí ở đktc sang lượng chất: Bài tập 2: Tóm tắt: a.. VH=1,12 (đktc) Tính nH=? b.b.VCO=5,6l(đktc). Tính nCO=? Giải: a.nH=V/22,4=1,12/22,4=0,05mol b.nCO=V/22,4=5,6/22,4=0,25mol Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 3: Tính thể tích ở đktc của 2,8 g khí nitơ N2. -Xác định dại lượng đề cho. -Nêu các bước để là bài toán . -các công thức cần sử dụng? Bài tập 4: Tính khối lượng của 4,48 l khí CO2 (đktc) -Gv hướng dẫn. -Cho hs hoạt động nhóm. -Gv nhận xét bài làm của các nhóm. *Qua BT3,4 Gv hướng dẫn cho hs thấy được mối liên hệ giữa: m « n « V đối với chấtb khí. Bài tập 5: Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí ở (đktc) gồm: 3,2g khí oxi O2 và 4,4g khí cacbonic CO2 -Xác định dại lượng đề cho. -Nêu các bước để làm bài toán .-các công thức cần sử dụng? Bài tập 3-đọc đề -Tóm tắt đề. -Xác định các bước giải -lần lược hs lên bảng làm các bước của bài toán. Bài tập 4-đọc đề -Tóm tắt đề. -Xác định các bước giải -Hoạt động nhóm -Đại diện 1 nhóm trình bày bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Thấy được mối liên hệ giữa số mol, khối lượng và thể tích khí. -đọc đề -Tóm tắt đề. -Xác định các bước giải -nhh = nO + nCO -Vhh = nhh . 22,4 Bài tập 3: Tóm tắt mN = 2,8g. Tính: VN (đktc)=? Giải: Số mol của N2: n = m/M = 2,8/28 = 0,1 mol Thể tích của N2 ở đktc: V = n.22,4 =0,1.22,4 = 2,24l Bài tập 4: tóm tắt VCO = 4,48 l (đktc). Tính mCO Giải: Số mol của CO2: n=V/22,4=4,48/22,4=0,2mol Khối lượng của CO2: m=n.M = 0,2.44 = 8,8g Bài tập 5: tóm tắt mO = 3,2g mCO = 4,4g Tính: -nhh = ? -Vhh =? Giải: Số mol của O2: n = m/M = 3,2/32= 0,1 mol Số mol của CO2: n = m/M = 4,4/44= 0,1 mol Số mol của hỗn hợp: nhh = 0,1 +0,1 = 0,2 mol Vhh = nhh.22,4 =0,2.22,4 = 44,8l IV. CỦNG CỐ: Gv cho Hs hoàn thành sơ đồ tư duy sau: V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67 -Chuẩn bị bài “ Tỉ khối của chất khí”. Lưu ý: +Tỉ khối của khí A đối với khí B. + Tỉ khối của khí A đối với khí không khí. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: