Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)

Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết được

- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol (n), và thể tích (V).

2.Kĩ năng:

- Tính được m, n hoặc V của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan.

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, học tập nghiêm túc.

4. Trọng tâm:

- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất

II.CHUẨN BỊ:

 -GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.

 -HS:+Học bài.

 +Đọc bài 19 SGK/ 66

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp

2.Kiểm tra bài củ: (2Hs)

Câu 1: Viết công thức tính khối lượng, suy ra công thức tính số mol.

Câu 2: Tính khối lượng của 0,5 mol khí hiđro H2.

Câu 3: Tính số mol của 22g khí cacbonic CO2

3.Vào bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1562Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 27/11/2011
	Tuần: 14	 
 	Tiết: 28	 
	 Bài 19:	 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG 
 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa số mol (n), và thể tích (V).
2.Kĩ năng:
- Tính được m, n hoặc V của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan. 
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, học tập nghiêm túc.
4. Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
II.CHUẨN BỊ: 
 -GV:Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.
 -HS:+Học bài.
 +Đọc bài 19 SGK/ 66
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ: (2Hs)
Câu 1: Viết công thức tính khối lượng, suy ra công thức tính số mol.
Câu 2: Tính khối lượng của 0,5 mol khí hiđro H2.
Câu 3: Tính số mol của 22g khí cacbonic CO2
3.Vào bài mới.
Hoạt động 1:Chuyển đổi giữa lượng chất vaø theå tích khí (ñktc) 
- Điều kiện tiêu chuẩn là gì?
-1 mol khí ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít.
- Cho hs làm 2 ví dụ
-Từ 2 ví dụ hướng dẫn hs rút ra công thức tinh thể tích khí ở đktc.
-xác định các đại lượng có trong công thức và đơn vị tính
Bài tập 1: tính thể tích ở đktc của 
a.0,3 mol khí O2.
b.0,1 mol khí CO2
-Hướng dẫn hs tóm tắt.
-Nêu cách làm BT?
Bài tập 2: Tính số mol của: a. a.1,12 lit khí H2 ở đktc.
b.5,6 lit khí CO2 ở đktc.
-Hướng dẫn hs tóm tắt.
-Nêu cách làm BT?
*Qua BT3,4 Gv hướng dẫn cho hs thấy được mối liên hệ giữa: n « V 
-Hs nhắc lại kiến thức cũ.
-Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol khí H2.
- Tính thể tích ở đktc của 0,1 mol khí CO2.
-Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc):
V = n . 22,4 (l)
-đọc đề.
-Tóm tăt.
-Nêu cách làm BT
-2hs lên bảng giải. 
-Biểu thức tính số mol:
-đọc đề.
-Tóm tăt.
-Nêu cách làm BT
-2 hs lên bảng giải. 
-Các hs khác nhận xét. 
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí ở (đktc)
1.Từ lượng chất sang thể tích khí ở đktc:
Công thức: V = n .22,4 
Trong đó:
+n là số mol khí.(mol)
+V là thể tích khí (đktc) (lit)
Bài tập 1: Tóm tắt:
a.nO=0,3mol.Tính VO (đktc)
b.b.nCO=0,1mol.Tính VCO(đktc)
Giải:
a.VO=n .22,4=0,3.22,4=6,72l
b.VCO=n.22,4=0,1.22,4=2,24l
2.Từ thể tích khí ở đktc sang lượng chất:
Bài tập 2: Tóm tắt:
a.. VH=1,12 (đktc) Tính nH=?
b.b.VCO=5,6l(đktc). Tính nCO=?
Giải:
a.nH=V/22,4=1,12/22,4=0,05mol
b.nCO=V/22,4=5,6/22,4=0,25mol
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 3: Tính thể tích ở đktc của 2,8 g khí nitơ N2. 
-Xác định dại lượng đề cho.
-Nêu các bước để là bài toán .
-các công thức cần sử dụng?
Bài tập 4: Tính khối lượng của 4,48 l khí CO2 (đktc)
-Gv hướng dẫn.
-Cho hs hoạt động nhóm.
-Gv nhận xét bài làm của các nhóm.
*Qua BT3,4 Gv hướng dẫn cho hs thấy được mối liên hệ giữa: m « n « V đối với chấtb khí.
Bài tập 5: 
Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí ở (đktc) gồm:
3,2g khí oxi O2 và 4,4g khí cacbonic CO2
-Xác định dại lượng đề cho.
-Nêu các bước để làm bài toán .-các công thức cần sử dụng?
Bài tập 3-đọc đề
-Tóm tắt đề.
-Xác định các bước giải
-lần lược hs lên bảng làm các bước của bài toán.
Bài tập 4-đọc đề
-Tóm tắt đề.
-Xác định các bước giải
-Hoạt động nhóm
-Đại diện 1 nhóm trình bày bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Thấy được mối liên hệ giữa số mol, khối lượng và thể tích khí.
-đọc đề
-Tóm tắt đề.
-Xác định các bước giải
-nhh = nO + nCO 
-Vhh = nhh . 22,4
Bài tập 3: Tóm tắt
 mN = 2,8g. Tính: VN (đktc)=?
Giải: Số mol của N2:
n = m/M = 2,8/28 = 0,1 mol
Thể tích của N2 ở đktc:
V = n.22,4 =0,1.22,4 = 2,24l
Bài tập 4: tóm tắt
VCO = 4,48 l (đktc). Tính mCO 
Giải: Số mol của CO2:
n=V/22,4=4,48/22,4=0,2mol
Khối lượng của CO2:
m=n.M = 0,2.44 = 8,8g
Bài tập 5: tóm tắt
mO = 3,2g
mCO = 4,4g
Tính: -nhh = ? -Vhh =?
Giải: Số mol của O2:
n = m/M = 3,2/32= 0,1 mol
Số mol của CO2:
n = m/M = 4,4/44= 0,1 mol
Số mol của hỗn hợp:
nhh = 0,1 +0,1 = 0,2 mol
Vhh = nhh.22,4 =0,2.22,4 = 44,8l
IV. CỦNG CỐ: Gv cho Hs hoàn thành sơ đồ tư duy sau:
V.DẶN DÒ
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
-Chuẩn bị bài “ Tỉ khối của chất khí”. Lưu ý:
	+Tỉ khối của khí A đối với khí B.
+ Tỉ khối của khí A đối với khí không khí.
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 28.doc