Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 23: Phương trình hóa học (tiếp)

Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 23: Phương trình hóa học (tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được:

- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.

- ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

2.Kĩ năng:

- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng tinh thần học tập nghiêm túc.

 4.Trọng tâm

- Biết cách lập phương trình hóa học

- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1585Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trần Thị Loan - Tiết 23: Phương trình hóa học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 6/11/2011
Tuần: 12	 
Tiết: 23 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2.Kĩ năng:
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng tinh thần học tập nghiêm túc.
 	4.Trọng tâm
- Biết cách lập phương trình hóa học
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập 
II.CHUẨN BỊ: Yêu cầu học sinh:
 -Học bài.
 -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp
 	2.Kiểm tra bài củ
 - Nêu các bước lập phương trình hóa học.
 -Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58
.	3.Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 phương trình hóa học, ta có thể biết được những điều gì ?
-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của các phân tử trong phương trình sau:
 t0	
2H2 + O2 g 2H2O
-Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
-Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng.
Trong phương trình phản ứng:
 t0	
to
2H2 + O2 g 2H2O
Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2
-Bài tập 2 SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
-Bài tập 3 SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3
II.Ý nghĩa của phương trình hóa hoc:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Hoạt động 2: Luyện tập
to
Bài tập1:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
to
a. Al + O2 4 Al2O3 
to
b. Fe + Cl2 4 FeCl3 
c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O 
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ?
to
Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau:
a. Zn + ? 2ZnO
b. Fe + ?HCl FeCl2 + H2 
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Hoạt động theo nhóm
-Các nhóm trình bay kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 1: t0
a.4Al + 3O2 g 2Al2O3 
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2
 t0
b. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3 
to
Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2
c. CH4 + 2O2 g CO2 + 2H2O 
Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2
to
Bài tập 2:
a. 2Zn + O2 g 2ZnO
b. Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
IV.CỦNG CỐ
Bài tập: Đốt 6,4g đồng trong không khí sau phản ứng thu được 8g Đồng (II) oxit
Lập PTHH của phản ứng.
Hãy cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất trong phản ứng.
to
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
 Gv hướng dẫn HS giải BT: 	a. 2Cu + O2 g 2CuO
	b. Số phân tử Cu : Số phân tử CuO = 2:2 = 1:1
	c. mO = mCuO – mCu = 8-6,4 = 1,6g
V.DẶN DÒ
 -Ôn tập:
 +Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
 +Phản ứng hóa học là gì? Điều kiện để PƯHH và dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra?
 +ĐL BTKL 
 +Các bước lập phương trình hóa học.
 +Ý nghĩa của phương trình hóa học.
 -Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
VI.RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc