1/- MỤC TIÊU:
1.1- Kiến thức: Học sinh nắm vững: Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình.; cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài giải chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
1.2- Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm ĐKXĐ của phương trình, cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu; nâng cao kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
1.3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2/ TRỌNG TÂM:
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
3/- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3.1- Giáo viên: Bảng phụ, bài tập áp dụng.
3.2- Học sinh: Dụng cụ học tập, ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương.
4/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Tiết 47:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- Kiểm tra miệng:
- Học sinh:
1/ Định nghĩa hai phương trình tương đương?
2/ Giải phương trình:
Đáp án:
1/ Định nghĩa hai phương trình tương đương: Sgk –tr.6 3 đ
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU TUẦN: 04 Tiết: 47 + 48 Ngày dạy: 24/01/11 1/- MỤC TIÊU: 1.1- Kiến thức: Học sinh nắm vững: Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình.; cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài giải chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 1.2- Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm ĐKXĐ của phương trình, cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu; nâng cao kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 1.3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2/ TRỌNG TÂM: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 3/- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3.1- Giáo viên: Bảng phụ, bài tập áp dụng. 3.2- Học sinh: Dụng cụ học tập, ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương. 4/- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Tiết 47: 4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2/- Kiểm tra miệng: - Học sinh: 1/ Định nghĩa hai phương trình tương đương? 2/ Giải phương trình: Đáp án: 1/ Định nghĩa hai phương trình tương đương: Sgk –tr.6 3 đ 2/ 3 đ hoặc 1 đ 2 đ Vậy 1 đ 4.3/- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: GV đưa ví dụ: ta chưa biết cách giải phương trình dạng này, vậy hãy thử giải bằng phương pháp đã học xem có được không? HS: Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế: thu gọn ta được x = 1 GV(Hỏi): x = 1 có phải là nghiệm của phương trình không? Vì sao? GV(Hỏi): Vậy phương trình đã cho có tương đương với phương trình x = 1 không? Vậy khi biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu đến phương trình không chứa ẩn ở mẫu có thể được phương trình mới không tương đương. Bởi vậy, khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. * Hoạt động 2: GV đưa ví dụ: Cho phương trình Có phân thức chứa ẩn ở mẫu. Hãy tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định? HS trả lời: GV: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó có ít nhất một mẫu thức của phương trình bằng 0 không thể là nghiệm của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức của phương trình đều khác 0. Nêu ví dụ: Hướng dẫn học sinh làm câu a: Yêu cầu học sinh làm câu b. Yêu cầu học sinh trả lời miệng ?2 * Hoạt động 3: Nêu ví dụ: Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử mẫu có tương đương nhau không? Vậy bước này ta dùng kí hiệu suy ra () chứa không dùng kí hiệu tương đương (). Sau khi đã khử mẫu ta tiếp tục giải phương trình theo các bước đã biết. ?có thoả mãn điều kiện xác định của phương trình hay không? ? Vậy để giải một phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào? Yêu cầu học sinh đọc lại “Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu” Sgk –tr.21 1/ Ví dụ mở đầu: Sgk –tr. 19 2/ Tìm điều kiện xác định của một phương trình: Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau: a/ b/ giải: a/ ĐKXĐ của phương trình là: b/ ĐKXĐ của phương trình: ?2 a/ ĐKXĐ của phương trình: b/ ĐKXĐ của phương trình: 3/ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ: Giải phương trình: (1) ĐKXĐ của phương trình: (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy * Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Sgk –tr. 21 4.4/- Câu hỏi bài tập củng cố : - Bài 27 aSgk –tr.22: Hướng dẫn: ĐKXĐ: (Nhận) Vậy - Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? - So sánh với phương trình không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào? 4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học này: - Nắm vững ĐKCĐ của phương trình là điều kiện của ẫn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0. - Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẫn ở mẫu. - Bài tập về nhà: 27 (b, c, d), 28 (a, b) Sgk tr.22. * Chuẩn bị: - Ôn lại cách tìm điều kiện xác định của phân thức - Nắm vững những thao tác giải phương trình chứa ẩn ở mẫu B/ Tiết 48: 4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 4.2/- Kiểm tra miệng: - Học sinh 1: 1/ Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? 3 đ 2/ Chữa bài tập 28 a (Sgk –tr.22) 7 đ Đáp án: 1/ Nêu bốn bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu: Sgk –tr.21 3 đ 2/ ĐKXĐ: 1 đ 4 đ (loại) 1 đ Vậy 1 đ 4.3/- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: GV: Chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn. Giáo viên nêu ví dụ: GV lưu ý cho học sinh:Phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình đã cho ta nên ghi: Suy ra hoặc dùng kí hiệu “” chứ không dùng ký hiệu “”. Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình. Giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại. Yêu cầu học sinh làm ?3 Nhận xét, có thể cho điểm cho học sinh. 4/ Áp dụng: Ví dụ: Giải phương trình: ĐKXĐ: hoặc (nhận) (loại) Vậy ?3 a/ ĐKXĐ: (nhận) Vậy b/ ĐKXĐ: (loại) Vậy 4.4/- Câu hỏi bài tập cũng cố: - Bài 28 (c, d) (sgk –tr. 22) Hướng dẫn: c/ ĐKXĐ: (nhận) Vậy d/ ĐKXĐ: (Vô lý) Vậy 4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học này: - Xem lại các bài tập đã giải. - Bài tập về nhà: 29, 30, 31, 32 (Sgk –tr. 23) Hướng dẫn: Bài 32: a/ b/ Áp dụng hằng đẳng thức . *Chuẩn bị: Các bài tập SGK 5/- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: