I - Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về tỷ số lượng giác của góc nhọn, Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Rèn kỹ năng vận dụng, kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình.
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức:
- Theo hướng dẫn tiết trước;
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ)
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 7 LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về tỷ số lượng giác của góc nhọn, Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Rèn kỹ năng vận dụng, kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình. II - Chuẩn bị: - Nội dung kiến thức: - Theo hướng dẫn tiết trước; III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :.. 2: Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ) 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (8ph) Ôn lại lý thuyết: - Một em hãy lên bảng viết các tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông - Một em hãy lên bảng viết tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp Học sinh nhận xét đánh giá. I – Lý thuyết: 1, Tỷ số lượng giác của góc nhọn. Sin a = ; Cos a = Tg a = ; Cotg a = 2, Tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau: - Khi a + b = 900 + Sin a = Cos b + Cos a = Sin b + Tg a = Cotg b + Tg a = Cotg b Hoạt động 2: (10 ph) Chữa bài tập, - Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 11 Sgk (76) - Để viết được các tỷ số lượng giác thì ta phải tìm thêm cạnh nào? - Cho hai học sinh lên bảng Tính các giá trị lượng giác của góc B và A - Qua bài này em có nhận xét gì? - Học sinh đọc đề - Ta phải tìm thêm canh huyền theo ĐL Pitago. - Hai học sinh lên bảng trình bày, duới lớp làm nháp. - Ta có Sin góc này bằng Cos góc kia, Tg góc này bằng Cotg góc kia. II – Bài tập: A Bài 11: Sgk ( 76) B C Ta có : AB2 = AC2 + BC2 AB = = 1,5 Sin B = = Cos A Cos B = = Sin A Tg B = = Cotg A Cotg B = = Tg A Hoạt động 3:(20ph) Luyện tập. - Để chứng minh được công thức em hãy viết các tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông - Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện câu hỏi. - Thu lại kết quả cho học sinh nhận xét đánh giá. - Học sinh viết tỷ số lượng giác - Học sinh thảo luận nhóm trình bày lời giải vào bảng nhóm. - Học sinh nhận xết đánh giá. Bài 14: Sgk(77) CMR a) Tg a = Ta có: = = Tg a - Tương tự : Cotg a = Và Tg a . Cotg a = 1 b) Sin2a + Cos2a = 1 Ta có; Sin2a + Cos2a = (Theo ĐL Pitago: Đ2 + K2 = H2) - Cho học sinh đọc đề bài - Giáo viên vẽ hình minh họa. - Để tìm được cạnh AB ta sử dụng tỷ số lượng giác nào cho phù hợp - Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Học sinh đọc đề, - Để tìm cạnh AB ta sử dụng tỉ số Sin C từ đó rút AB để tính theo AC và Sin C C Bài 16: Sgk(77) B A Ta có Sin C = Þ AB = AC . Sin C Þ AB = 8. Sin 600 = 8. Þ AB = 4 4: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Ôn lại toàn bộ lý thuyết về tỷ số lượng giác của góc nhọn và hai góc phụ nhau. - Xem lại các bài đã chữa, tiếp tục giải các bài còn lại Sgk(77) - Tiết sau mang bảng số Bra - đi - xơ để học.
Tài liệu đính kèm: