1.Mục tiêu
a) Kiến thức: Học sinh hiểu được định lí 1; 2 về sự liên hệ giữa cung và dây.
b) Kỹ năng: Học sinh phát biểu và chứng minh được định lí 1; 2 về sự liên hệ giữa cung và dây.
c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình.
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, đo góc, phấn màu.
b) Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke, đo góc.
3. Phương pháp dạy học
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương pháp đàm thọai.
4.Tiến trình
4.1.Ổn định tổ chức:
Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2. Kiểm tra bài cũ
LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY Tiết: 39 Ngày dạy: 1.Mục tiêu a) Kiến thức: Học sinh hiểu được định lí 1; 2 về sự liên hệ giữa cung và dây. b) Kỹ năng: Học sinh phát biểu và chứng minh được định lí 1; 2 về sự liên hệ giữa cung và dây. c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình. 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, đo góc, phấn màu. b) Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke, đo góc. 3. Phương pháp dạy học - Phương pháp gợi mở vấn đáp. - Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. - Phương pháp đàm thọai. 4.Tiến trình 4.1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu yêu cầu HS1: Sửa bài 9/ 10/ SGK(10 điểm) Bài 9/10/SGK a) C nằm trên cung nhỏ AB. Ta có sđ= sđ + sđ=1000 Suy ra: sđ=550; sđlớn =3600 - 550 =3050 b) C nằm trên cung lớn AB. Ta có sđ= sđ + sđ=1000 + 450 = 1450 sđlớn =2150 4.3. Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: I. Định lý 1 GV: Gọi 2 HS đọc nội dung định lý 1/71/SGK HS: Hai HS lần lượt đọc nội dung định lý (SGK/ 71) * Þ AB = CD * AB = CD Þ GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 theo nhóm HS: Hoạt động theo nhóm (5 phút) + Nhóm 1, 2: chứng minh câu a) + Nhóm 3, 4: chứng minh câu b) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm HS: Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng ?1: Chứng minh định lý a) Xét DOAB và DOCD có: OD=OB; OA=OC (gt) () Vậy DOAB =DOCD (c-g-c) Suy ra: AB = CD (2 cạnh tương ứng) b) Xét DOAB và DOCD có: OA=OC; OB=OD (gt) AB=CD (gt) Vậy DOAB =DOCD (c-c-c) Suy ra (2 góc tương ứng) Hay Hoạt động 2: II. Định lý 2 (SGK/71) GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung định lý 2/71/SGK HS: Hai HS lần lượt phát biểu * Þ AB > CD * AB > CD Þ GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: + Cả lớp thực hiện ?2 + Một HS trình bày lên bảng ?2: (O; R); cung AB và cung CD GT a) b) AB > CD KL a) AB > CD b) 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Gọi hai HS lần lượt phát biểu nội dung định lí 1; 2 HS: Hai HS lần lượt phát biểu GV: Yêu cầu HS làm bài 10/ 71/ SGK. HS: + Hai HS đọc to đề bài + Cả lớp thực hiện (2 phút) + Hai HS lần lượt trình bày lên bảng GV: Kiểm tra tập của vài HS Bài 10/71/SGK a) Giả sử cung AB=600. Nối OA, OB. Tam giác OAB cân có Vậy DOAB là tam giác đều có OA=OB=AB Cách vẽ Lấy điểm A tùy ý trên đường tròn. Vẽ đường tròn tâm A bán kính bằng OA (bằng 2cm) cắt đường tròn (O) tại AB thì và AB=2cm. b) Muốn chia đường tròn (O; R) thành 6 cung bằng nhau ta lấy điểm A bất kỳ thuộc (O; R) vẽ (A; R) cắt (O; R) tại B; C. Kẻ các đường kính BD; CE và AF. Các điểm A, B, C, D, E, F chia đường tròn (O; R) thành 6 cung bằng nhau. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài: định lý 1, 2 về liên hệ giữa cung và dây - Nhận biết được cung căng dây, dây căng cung - Làm bài tập 11; 12; 13; 14/72/ SGK - Hướng dẫn bài 13: * Cần chứng minh hai trường hợp: tâm O nằm ngoài hai dây song song; tâm O nằm trong hai dây song song. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: