I - Mục tiêu :
- Củng cố lại các kiến thức về tam giác đồng dạng về tính chất đường cao trong tam giác vuông
- Vận dụng định lý 1 và 2 để giải các bài tập liên quan
II - Chuẩn bị:
- GV: Ê ke, thước thẳng. Giải trước các bài tập
- HS : Làm đầy đủ bài tập ở nhà, mang đầy đủ dụng cụ học tập
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 3 LUYỆN TẬP (Tiết 1) I - Mục tiêu : - Củng cố lại các kiến thức về tam giác đồng dạng về tính chất đường cao trong tam giác vuông - Vận dụng định lý 1 và 2 để giải các bài tập liên quan II - Chuẩn bị: - GV: Ê ke, thước thẳng. Giải trước các bài tập - HS : Làm đầy đủ bài tập ở nhà, mang đầy đủ dụng cụ học tập III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1; Chữa bài tập: GV vẽ hình bài 1 Sgk (68) - Để tìm được x và y ta phải biết những đoạn nào? - Cạnh huyền BC có thể tìm được bằng cách nào? - GV cho một học sinh lên bảng trình bày lời giải - Gọi học sinh nhận xét đánh giá. - Ngoài cách giải trên ta còn cách giải nào khác? Hoạt động 2: Luyện tập; - Cho học sinh đọc đề bài - Một em hãy lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận cho bài toán. - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Để tìm được các đoạn còn lại trong tam giác ta làm thế nào? Một em lên bảng trình bày lời giải tìm đạn AH. - Ta đã có đoạn AH = 2,4 cm, vậy ta tìm được đoạn nào tiếp theo? -Tương tự một bạn lên bảng tìm nốt đoạn HC để từ đó suy ra đoạn BC Học sinh quan sát hình vẽ - Nếu áp dụng định lý 1 thì ta cần biết cạnh huyền BC - Ta tìm được BC nhờ định lý Pitago Học sinh lên bảng trình bày, dưới lớp làm nháp. Học sinh nhận xét; - Ta có thể tìm đường cao trước qua công thức Sau đó áp dụng định lý Pitago để tìm x và y - Học sinh đọc đề - Một học sinh lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết kuận - Học sinh nhận xét - Ta có thể áp dụng tương tự cách làm của bài 1, hoặc áp dung định lý 4 tìm đường cao trước rồi từ đó tìm được các đoạn BH , CH, BC - Học sinh lên bảng trình bày Áp dung đinh lý Pitago cho ∆ ABH ta tìm đươc đoạn BH - Học sinh lên bảng trình bày, dưới lớp làm nháp. I - Chữa bài tập: Bài 1: Sgk (68) Tìm x và y trong hình vẽ A 8 y x 6 C B Lời giải : - Áp dụng định lý Pitago BC = = 10 - Áp dụng định lý 1 AB2 = BC.x Þ x = = = 3,6 Þ y = 10 - 3,6 = 6,4 II - Luyện tập C A B 4 3 H Bài 5 Sgk (69) ∆ ABC ( A = 900) GT: AH ^ BC : AB = 3cm AC = 4 cm KL: AH = ? ; BC = ? BH = ? ; HC = ? Lời giải: Vì ∆ ABC ( A = 900) AH ^ BC Þ Þ AH 2 = = Þ AH = = 2,4 Áp dụng định lý Pitago * BH 2 = AB2 - AH2 = 32 - (2,4)2 = 3,24 BH = = 1,8 * HC2 = AC2 - AH2 = 42 - (2,4)2 = 3,2 * BC = BH + HC = 1,8 + 3,2 = 5 Hoạt động 3 : Củng cố - Nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Học sinh trả lời Cho ∆ ABC ( A = 900) và AH ^ BC ta có: + AB2 = BC. BH + AH2 = BH.HC + AB . AC = BC .AH + 4: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Học thuộc các định lý, viết và sử dụng linh hoạt các công thức để giải bài tập. - Tiếp tục giải các bài còn lại Sgk (69; 70) chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.
Tài liệu đính kèm: