I/ Mục tiêu:
Qua bài này, hs cần:
- Vận dụng thành thạo dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào bài tập.
- Rèn luyện tính chính trong suy luận và chứng minh.
II/ Chuẩn bị:
- Thước, compa, chia nhóm học tập.
- Thứơc, compa, tiếp tuyến của đường tròn.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định:
2/ KTBC: Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của (O).
3/ Bài mới:
Tiết 27 LUYỆN TẬP *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: Vận dụng thành thạo dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến vào bài tập. Rèn luyện tính chính trong suy luận và chứng minh. II/ Chuẩn bị: Thước, compa, chia nhóm học tập. Thứơc, compa, tiếp tuyến của đường tròn. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của (O). 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Gv hướng dẫn hs giải bt 22: d là tiếp tuyến (O) nên OAd, O thuộc trung trực AB, do đó O là giao điểm của d và trung trực AB. Hs vẽ hình. Hs trả lời bt 23. Cho hs hoạt động nhóm bt 24, 25 tr 111, 112 sgk. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện trình bày trên bảng ; Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét và củng cố kiến thức. 23/ (A) và (C) quay cùng chiều kim đồng hồ. Bt 24/ a/ gọi H là giao điểm của OC và AB.Tam giác OAB cân tại O; OH AB => nên (c.g.c) => = 900 => CB là tt của (O) b/ AH = ½.AB = 12 cm Xét tam giác vuông OAH Bt 22/ (Hs ghi) Bt23/ (hs ghi) Bt 24/ ( hs ghi) a/ Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường. ta tính được OH = 9 cm. Xét tam giác vuông OAC, ta tính được OC = OA2/OH = 25 cm. 25/ a/ OCAB là hình thoi. Vì OABC => MB=MC và MA=MO. b/ Ta có OA = OB =R; OB = BA nên tam giác OBA đều => = 600. Trong tam giác vuông OBE , ta có BE=OB.tg600 BE = R. Bt 25/ (hs ghi) 5/ Dặn dò: học bài và đọc bài 6 IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: