I - Mục tiêu :
- Nêu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đuờng tròn
- Biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn, Áp dụng được các tính chất của tiếp tuyến để giải bài tập và chứng minh
- Lấy được một số ví dụ về hình ảnh tiếp tuyến trong thực tế
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức, Com pa, thước thẳng.
- HS : Theo hướng dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số:
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, viết hệ thức liên hệ giữa chúng?
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 26 DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I - Mục tiêu : - Nêu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đuờng tròn - Biết vẽ tiếp tuyến của đường tròn, Áp dụng được các tính chất của tiếp tuyến để giải bài tập và chứng minh - Lấy được một số ví dụ về hình ảnh tiếp tuyến trong thực tế II - Chuẩn bị: - Nội dung kiến thức, Com pa, thước thẳng. - HS : Theo hướng dẫn tiết trước III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số: 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, viết hệ thức liên hệ giữa chúng? 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiếp tuyến của đường tròn - Ở vị trí tương đối nào thì ta gọi đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn? - Khi đó khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là bao nhiêu? Vậy ta có mấy cách để nhận biết một tiếp tuyến của đường tròn? - Gộp lại hai dấu hiệu nhận biết đó em hãy phát biểu thành nội dung định lý. - Cho HS đọc lại nội dung đinh lý Sgk(110) - Em hãy ghi giả thiết kết luận Hoạt động 2: Vận dụng , củng cố - Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi 1 Sgk(110) - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình ghi giả thiết kết luận - Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện câu hỏi 1. (GV gợi ý cho HS tìm được hai cách giải) - Thu lại kết quả cho HS nhận xét Trong phần này ta vận dụng đến kiến thức nào để giải được bài tập. - Khi đường thẳng và đường tròn chỉ có mọt điểm chung ta nói đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. - Khi đó khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn - Ta có hai cách nhận biết tiếp tuyến như nêu ở trên - Học sinh trả lời - Học sinh lên bảng viết giả thiết kết luận - Học sinh đọc to nội dung đề bài - Học sinh ghi giải thiết kết luận - Học sinh hoạt động nhóm trình bày lời giải vào bảng phụ. - HS các nhóm nhận xét chéo - Ta vận dụng đến dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 1: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn d H o * Định lý: Sgk(110) GT H Î a; H Î (0); 0H ^ d KL d là tiếp tuyến của (0) 2: Vận dụng: B H C A a) Bài 1: GT D ABC ; AH ^ BC Vẽ (A;AH) KL BC là tiếp tuyến của đường tròn (A;AH) Lời giải: C1: Vì AH = R (GT) nên BC là tiếp tuyến của (A;AH) C2: Vì bán kính AH ^ BC tại H nên BC là tiếp tuyến của (A;AH) - Để dựng được tiếp tuyến của đường tròn ta làm như thế nào? - Nếu dựng tiếp tuyến qua một điểm cho trước ta làm như thế nào? - Cho học sinh đọc nội dung bài toán Sgk(111) - Cho học sinh tham khảo cách dựng Sgk(111) - Em hãy chứng minh AB theo cách dựng trên là tiếp tuyến của đường tròn (0) - Qua một điểm nằm ngoài đường tròn ta dựng được bao nhiêu tiếp tuyến với đường tròn đó? - Trước hết ta kẻ bán kính rồi kẻ đường thẳng vuông góc với bán kính tại tiếp điểm. - Học sinh đọc đề. - Học sinh tự tìm hiểu cách dựng hình - Học sinh lên bảng trình bày, dưới lớp làm nháp. Qua một điểm nằm ngoài đường tròn ta dựng được 2 tiếp tuyến b) Bài 2: - Xác định M là trung điểm A0; dựng (M; M0) cắt (0) tại B và C; Nối AB , AC ta được tiếp tuyến cần dựng Chứng minh: - Xét D AB0 có trung tuyến MB = 1/2 A0 Þ AB0 = 900 - Do AB ^ 0B nên AB là tiếp tuyến của (0) * Chứng minh tương tự ta có AC là tiếp tuyến của (0) 4: Hướng dẫn về nhà: - Xem kĩ lại lý thuyết về tiếp tuyến của đường tròn - Giải các bài tập Sgk(111) chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: