Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Trần Đinh Thanh

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Trần Đinh Thanh

I - Mục tiêu :

- Củng cố lại các định lý về đường kính và dây cung, Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào nội dung bài toán

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày lời giải bài tập chứng minh.

II - Chuẩn bị:

- GV: Nội dung kiến thức, Giải trước các bài tập

- HS: Theo hướng dẫn tiết trước

III - Tiến trình dạy học:

1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .

2: Kiểm tra bài cũ: (0 ph)

- Phát biểu nội dung định lý về quan hệ giữa đường kính và dây cung

3: Bài mới: ( 38 ph)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 23: Luyện tập - Trần Đinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 
	Ngày giảng : 
Tiết: 23
LUYỆN TẬP
( Bài đường kính và dây của đường tròn)
I - Mục tiêu :
- Củng cố lại các định lý về đường kính và dây cung, Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào nội dung bài toán
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày lời giải bài tập chứng minh.
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung kiến thức, Giải trước các bài tập
- HS: Theo hướng dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :. 
2: Kiểm tra bài cũ: (0 ph)
- Phát biểu nội dung định lý về quan hệ giữa đường kính và dây cung
3: Bài mới: ( 38 ph) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập.
- Cho học sinh đọc đề bài số 10 Sgk (104).
- Giáo viên cho học sinh lên bang vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận
- Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải ý a. yêu cầu dưới lớp làm nháp.
(Giáo viên đi kiểm tra sự chuẩn bị bài làm ở nhà của học sinh)
- Gọi HS nhận xét đánh giá.
- Tại sao ta có kết luận là DE < BC ?
- Trong bài toán ta đã sử dụng những phần kiến thức nào?
Hoạt động 2: Luyện tập:
- Cho học sinh đọc đề bài
- Em hãy ghi giả thiết, kết luận.
- Giáo viên gợi ý để học sinh kẻ thêm 0M ^ CD
- Để chứng minh CH = DK ta cần chứng minh điều gì?
Ta có MH = MK vì sao?
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh lên bảng ghi giả thiết lết luận
- Học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh trả lời.
- Ta đã áp dụng định lý về trung tuyến trong tam giác vuông. và quan hệ giữa đường kính và dây
- Học sinh đọc đề 
- Một học sinh ghi giả thiết kết luận
Ta đã có MC = MD (gt) Vậy để có CH = DK ta cần có MH = MK
- Ta có MH = MK vì OM là đường trung bình của hình thang AHBK
I; Chữa bài tập:
Bài 10 Sgk(104)
 Cho D ABC 
GT BD ^ AC ; 
 CE ^ AB
KL a) B,E,D,C Î (0)
 b) DE < BC
Lời giải:
a) Gọi 0 là trung điểm của BC
Ta có: EM = BC; DM = BC ( Trung tuyến của tam giác vuông)
Þ ME = MB = MD = MC 
Hay B,E,D,C Î (0)
b) Ta có trong một đường tròn thì đường kính là dây lớn nhất
 Þ DE < BC
II; Luyện tập
Bài 11: Sgk (104)
 Cho (0) 
 AB là đường kính
GT CD không cắt AB
 AH ^ CD ; BK ^ CD
KL CH = DK
Lời giải:
- Kẻ OM ^ CD 
- Ta có OM là đường trung bình của hình thang AHBK ( vì 0A = 0B và 0M // BK)
Þ MH = MK (1)
Mà : OM ^ CD nên MC = MD (2)
C
Từ (1) và (2) Þ CH = DK
- Cho học sinh đọc đề bài
- Em hãy ghi giả thiết kết luận.
Em hãy vận dụng nội dung bài số 10 để giải bài tập này.
- Trước hết ta phải làm gì?
- Ta dựa vào phần kiến thức nào để chứng minh
- Khi AC = BD thì  ABCD là hình gì. Vì sao? 
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh ghi giả thiết kết luận
- ta phải nối AC rồi xác đinh trung điểm.
Ta dựa vào tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông.
- Học sin trả lời.
B
Bài 17 SBT(130)
GT  ABCD
 B = D = 900
A
D
KL a)A,B,C,D Î(0)
 b)So sánh AC và BD 
Khi AC = DB thì ABCD là hình gì?
Lời giải:
a) - Nối AC gọi 0 là trung điểm AC
Ta có: 0B = AC ; 0D = AC (Trung tuyến trong tam giác vuông)
Þ 0A = 0B = 0C = 0D 
Hay A,B,C,D Î (0)
b) - Ta có AC ≥ BD (vì AC là đường kính)
Khi AC = BD thì  ABCD là hình chữ nhật. Vì AC = BD và AC cắt BD tại trung điểm mỗi đường.
4: Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại lý thuyết, các bài tập đã chữa.
- Giải các bài tập SBT(130). Ôn lại ĐN, TC của đường trung trực trong tam giác.
- Đọc trước bài mới ( Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_23_luyen_tap_tran_dinh_thanh.doc