Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22, Bài 2: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22, Bài 2: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Hoạt động 1: (15)

 GV vẽ hình.

 Trong tam giác vuông thì đương trung tuyến tương ứng với cạnh huyền như thế nào so với cạnh huyền?

 Nếu gọi M là trung điểm của BC thì ta suy ra được điều gì?

 Hãy so sánh các đoạn thẳng ME, MD, MB, MC.

 ME = MD = MB = MC

Thì ta suy ra được điều gì?

 Đường kính của đường tròn đó là đoạn thẳng nào?

 Trong đường tròn đường kính BC thì DE có phải là đường kính không?

 DE không là đường kính thì nó như thế nào so với đường kính BC?

 HS chú ý theo dõi và vẽ hình và vở.

 Đường trung tuyến tương ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

EM = BC:2; DM = BC:2

ME = MD = MB = MC

 4 điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn.

Đường kính là BC

 DE không phải là đương kính.

 DE <>

 Bài 10:

a) Gọi M là trung điểm của BC, ta có:

 EM = BC : 2; DM = BC : 2

Suy ra: ME = MD = MB = MC

Hay 4 điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC

b) Trong đường tròn đường kính BC thì DE là dây nên DE <>

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 22, Bài 2: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 22
Ngày Soạn: 24 /10 /2011
Ngày Dạy : 27 /10 /2011
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: - Củng cố tính chất đường kính và dây cung, đặc biệt là định lý 2 và 3 của bài trước.
	2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh một bài toán hình học.
 3) Thái độ: - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, nhanh nhẹn 
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa 
HS: SGK, thước thẳng, compa. Phiếu học tập 
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phát biểu ba định lý trong SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV vẽ hình.
	Trong tam giác vuông thì đương trung tuyến tương ứng với cạnh huyền như thế nào so với cạnh huyền?
	Nếu gọi M là trung điểm của BC thì ta suy ra được điều gì?
	Hãy so sánh các đoạn thẳng ME, MD, MB, MC.
	ME = MD = MB = MC
Thì ta suy ra được điều gì?
	Đường kính của đường tròn đó là đoạn thẳng nào?
	Trong đường tròn đường kính BC thì DE có phải là đường kính không?
	DE không là đường kính thì nó như thế nào so với đường kính BC?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình và vở.
	Đường trung tuyến tương ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
EM = BC:2;	 DM = BC:2
ME = MD = MB = MC
	4 điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn.
Đường kính là BC
	DE không phải là đương kính.
	DE < BC.
B
A
E
C
D
M
Bài 10: 
a) Gọi M là trung điểm của BC, ta có:
	EM = BC : 2;	 DM = BC : 2
Suy ra: ME = MD = MB = MC
Hay 4 điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn đường kính BC
b) Trong đường tròn đường kính BC thì DE là dây nên DE < BC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
	GV vẽ hình.
	Kẻ OM CD thì M là gì của đoạn CD?
Tứ giác ABKH là hình gì?
Vì sao?
Điểm O là gì của AB?
OM như thế nào so với AH?
	ABKH là hình thang vuông. O là trung điểm của AB và OM AH thì điểm M là gì của đoạn thẳng HK?
	Từ 1 và 2 ta suy ra được điều gì?
GV chú ý cho HS trong trường hợp đổi vị trí của điểm C và D cho nhau thì ta cũng có kết quả như trên.
	HS chú ý theo dõi vàvẽ hình vào vở.	
	M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
	Hình thang vuông.
	Vì AH BK
O là trung điểm của AB
OM AH
M là trung điểm của HK
	Ta suy ra: CH = DK
D
A
B
K
O
C
H
M
Bài 11: 
	Kẻ OM CD MD = MC (1)
Ta có: 
Tứ giác ABKH là hình thang vuông.
Vì OM CD nên OM AH. Kết hợp với O là trung điểm của AB ta suy ra OM là đường trung bình của hình thang vuông ABKH.
Suy ra: M là trung điểm của HK nghĩa là: MH = MK (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: CH = DK
 4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại cho HS các định lý của bài học trước.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 3.
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT22HH9.doc