I/ Mục tiêu:
Qua bài này, HS cần:
- Nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
- Vận dụng được các hệ thức vào giải tam giác.
- Rèn luyện tính chính xác, nhạy bén trong tính toán cũng như trong thực tế.
II/ Chuẩn bị:
- Thước, bảng lượng giác hoặc máy tính.
- Thước, bảng lượng giác hoặc máy tính, một số hệ thức đã học.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
Tiết 12 Bài 4 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt) *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: Nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. Vận dụng được các hệ thức vào giải tam giác. Rèn luyện tính chính xác, nhạy bén trong tính toán cũng như trong thực tế. II/ Chuẩn bị: - Thước, bảng lượng giác hoặc máy tính. - Thước, bảng lượng giác hoặc máy tính, một số hệ thức đã học. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV nêu: giải tam giác là tìm ra số đo của các cạnh và các góc dựa vào kiến thức đã học. Hướng dẫn HS làm VD: giải tam giác vuông a/ Biết: 2 cạnh Tính BC? Biết 2 cạnh góc vuông, tìm sđ góc B ta dùng tgB. Sau đó tìm sđ góc C = 900- B B/ Biết 1 góc nhọn và cạnh huyền. Tính NM, MP, góc P? c/ Biết 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn. Tìm EG, FG, góc G Aùp dụng đl Pytago, ta có BC= 9,434 tgB = Góc B 320 Do đó góc 580 NM= 7cos360 5,663 MP= 7 sin360 4,114 Góc P= 900- 360= 540 EG= EF.tg510= 2,8.tg510 3,458. FG= 2,8 : cos510 4,449. Góc G= 900- 510= 390 2/ Aùp dụng giải tam giác vuông: a/ VD: Cho tam giác vuông ABC với các cạnh góc vuông AC = 5; AB = 8. Hãy giải tam giác vuông ABC. b/ VD: (SGK) Giải có góc M = 900, góc N = 360, NP = 7. ( HS ghi) VD: Giải có góc E= 900, EF= 2,8 , góc F= 510. (HS ghi) G E 2,8 F 4/ Củng cố: Chia nhóm cho HS giải bài tập 27. Sau đó chọn nhóm trình bày bài làm, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. 27a/ a= b: cos300= 10: 11,547. c= b.tg300 = 10.tg300 5,774. Góc B = 900- 300 = 600. 5/ Dặn dò: HS học bài, giải BT luyện tập. IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: