I - Mục tiêu :
- Học sinh biết cách dùng bảng lượng giác, máy tính cá nhân để tìm các tỷ số Sin, Cos, Tg, Cotg. Hoặc tìm số đo góc khi biết các tỷ số lượng giác đó.
- Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.
- Rèn kỹ năng tra bảng, tính cẩn thận chính sác khi làn tròn số.
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung kiến thức, giải trước các bài tập.
- HS ; Bảng lượng giác.
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Kết hợp trong giờ
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 10 LUYỆN TẬP I - Mục tiêu : - Học sinh biết cách dùng bảng lượng giác, máy tính cá nhân để tìm các tỷ số Sin, Cos, Tg, Cotg. Hoặc tìm số đo góc khi biết các tỷ số lượng giác đó. - Vận dụng được kiến thức để giải bài tập. - Rèn kỹ năng tra bảng, tính cẩn thận chính sác khi làn tròn số. II - Chuẩn bị: - GV: Nội dung kiến thức, giải trước các bài tập. - HS ; Bảng lượng giác. III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :.. 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Kết hợp trong giờ 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10ph) Chữa bài tập: - Cho 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải 2 ý bài 18 và 2 ý bài 19 Sgk(83) - Gọi học sinh nhận xét đánh giá. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. dưới lớp làm nháp. - Học sinh nhận xét I – Chữa bài tập: Bài 18. Sgk (83) a) Sin 40012' = b) Cos 52054' = Bài 19. Sgk (84) a) Sin x = 0,2368 Þ x ≈ b) Tg x = 2,154 Þ x ≈ Hoạt động 2: (20 ph)Luyện tập. - Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện bài 20; 21 Sgk (84) - Thu lại kết quả cho học sinh nhận xét đánh giá - Học sinh chia thành 4 nhóm thực hiện một ý bài 20 và 1 ý bài 21. Trình bày vào bảng phụ - Học sinh nhận xét chéo giữa các nhóm. II – Luyện tập Bài 20; Sgk (84) c) Tg 43010' = d) Cotg 32015' = Bài 21; Sgk(84) Tìm góc x a) Cos x = 0,5427 Þ x ≈ b) Cotg x = 3,163 Þ x ≈ - Để so sánh tỉ số lượng giác của hai góc ta làm như thế nào? - Với hai góc phụ nhau ta có kết luận gì? - Cho học sinh lên bảng trình bày lào giải. - Qua nội dung bài này em có nhận xét gì? - Cho học sinh ghi lại phần chú ý. - Ta tính ra kết quả của các góc đó, rồi so sánh. - Khi hai góc phụ nhau thì: Sin a = Cos b Tg a = Cotg b - Ba học sinh lệnbảng trình bày, dưới lớp làm nháp. - Học sinh trả lời Bài 22: Sgk (84) So sánh. a) Sin 200 và Sin 700 Ta có: Sin 200 = Cos 70 Vì 200 và 700 là hai góc phụ nhau. b) Cos 250 và Cos 63015' Cos 250 = 0,9063 Cos 630 15' = Vậy: Cos 250 > Cos 63015' c) Tg 73020' và Tg450 Tg 73020' Tg450 = 1 Vậy: Tg 73020' và Tg450 * Chú ý: Khi góc a càng tăng thì giá trị Sin a và Tg a càng tăng, Cos a và Cotg a càng giảm. Hoạt động 3: (8 ph) Củng cố - Dựa vào tính chất của hai góc phụ nhau em hãy nêu cách giải nhanh bài tập23 Sgk(84) Khi hai góc phụ nhau thì: Sin a = Cos b Tg a = Cotg b - Vậy kết quả ý a) là 1 Kết quả ý b) là 0 Bài 23: Sgk(84) Tính a) = = 1 b) Tg 580 – Cotg 320 = 1,6003 – 1,6003 = 0 4: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa, giải các bài còn lại Sgk(84) - Ôn lại các tỷ số lượng giác về cạnh và góc trong tam giác vuông. Đọc trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: