A. Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
- Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.
- Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học:
Tuần 8 Tiết 15: Luyện tập Ngày dạy: ............................... A. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng) - Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng. - Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ (10’) - Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'. - Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về: a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm. - 2 HS lên bảng : +) HS1 : Làm yêu cầu 1. +) HS2 : Làm yêu cầu 2. Hoạt động2: Luyện tập (26’) Bài tập 54 (tr96-SGK) Bài tập 54 (tr96-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54 - Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL - Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên ? Nêu cách chứng minh của bài toán. ? Chứng minh OC = OB ? So sánh OC với OA ? So sánh OA với OB ? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với Bài tập 57 (tr96-SGK) (5') - Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập Bài tập 55 (tr96-SGK) (7') - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì. ? Chứng minh OAM = OCN. GT , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox KL C và B là 2 điểm đx qua O - Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh (OC = OB; C, O, B thẳng hàng) Chứng minh: * OA = OC Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC OC = OA (1) Tương tự ta có: OB = OA (2) Từ (1), (2) OC = OB * O, C, B thẳng hàng Vì OAB cân, mà ABOx Vì OCA cân và CAOy Mặt khác = 2() = 2.900 = 1800 Vậy C và B đối xứng nhau qua O Bài tập 57 (tr96-SGK) (5') Các câu sau đúng hay sai: a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau (Câu đúng: a, c; câu sai: b) Bài tập 55 (tr96-SGK) (7') GT Hình bình hành ABCD O ACBD, KL M đối xứng với N qua O - Học sinh: ta chứng minh MO = NO - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. Chứng minh: Xét OAM và OCN: (đối đỉnh), OA = OC (gt), (so le trong) OAM = OCN (g.c.g) ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O Hoạt động3 : Củng cố: (7') - Giáo viên nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (là bài tập 55) - Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. - Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó. (áp dụng vào bbài tập 56) Hoạt động4: Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Xem lại li giải các bài tập trên, ôn tập lại kiến thức về truch đối xứng, tâm đối xứng - Làm bài tập 56(tr96-SGK) - Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 16 : Đ9: Hình chữ nhật Ngày dạy: ............................. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. - Biết vẽ 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết các cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến) - Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, com pa, thước thẳng. - Học sinh: Com pa, thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ (10’) - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình thang cân. - Học sinh 2: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình bình hành. - 2 HS lên bảng: +) HS1: Làm yêu cầu 1 +) HS1: Làm yêu cầu 2 Hoạt động2: 1. Định nghĩa (7') ? Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên: Người ta gọi đó là hình chữ nhật. Nêu định nghĩa hình chữ nhật ? - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. * Định nghĩa: (SGK) - Tứ giác ABDC là hình chữ nhật - Tứ giác ABDC là hình chữ nhật - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 ?1 - Cả lớp làm nháp - 1 học sinh lên bảng trình bày. .Vì ; Tứ giác ABCD là hình bình hành . Vì AB // DC (2 góc trong cùng phía bù nhau) . Mà Tứ giác ABCD là hình thang cân. ? Nêu mối quan hệ giữa các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành. - Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân. Hoạt động3 : 2. Tính chất (5') ? Nêu các tính chất của hình chữ nhật. - Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các tính chất của hình chữ nhật - Giáo viên chốt lại các tính chất: +) HCN Có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân. + Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau + Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900. + Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường. - Giáo viên giải thích tính chất trên - Học sinh chú ý theo dõi. Hoạt động 4 : 3. Dấu hiệu nhận biết (5') ? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta có thể chứng minh như thế nào. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên chốt lại và đưa ra bảng phụ. - Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật - Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng - Học sinh theo dõi và ghi nhớ. nhau là hình chữ nhật - Yêu cầu học sinh làm ?2 ?2 Có thể kiểm tra được bằng cách kiểm tra: + Các cặp cạnh đối bằng nhau + 2 đường chéo bằng nhau. Hoạt động 5: 4. áp dụng vào tam giác(11’) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao b) So sánh độ dài AM và BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí . ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời. a) Tứ giác ABDC có: Vì (gt) Hình thang ABDC là hình chữ nhật b) Vì ABCD là hình chữ nhật AD = BC mà c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền - Giáo viên treo bảng phụ hình 87 - Yêu cầu học sinh làm ?4 a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao? b) Tam giác ABC là tam giác gì c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí. ?4 (H.87) - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện 1 hóm đứng tại chỗ trả lời - Giáo viên chốt lại (qua?3, ?4) và đưa ra định lí. * Định lí: (SGK -tr 99) Hoạt đông5 : Củng cố - hướng dẫn về nhà(7’) - Giáo viên đưa ra bảng phụ bài tập 58 (tr99); học sinh lên làm sau khi thảo luận nhóm. a 5 2 b 12 6 d 13 7 - Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật - Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK) - Làm bài tập 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT) HD 61: Chứng minh AHCE là hình chữ nhật, có AC = HE; AI = IC; IH = IE .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: