I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích vàchứng minh.
Thái độ: tích cực hoạt động, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ,
HS: Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập,
IV. Tiến trình lên lớp:
TUẦN 7 TIẾT 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa và các tính chật của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích vàchứng minh. - Thái độ: tích cực hoạt động, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, - HS: Học bài và làm bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập, IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (9’) Kiểm tra bài cũ. -GV nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. 2/ Sửa bài tập 44 SGK. -GV nhận xét và cho điểm. -HS1: Phát biểu dấu hiệu vẽ hình sửa bài tập 44 SGK. -HS2 lên bảng A B F E F D C Hình Bình Hành ABCD => DE // BF (AD // BD) (1) ED = ( E là trung điểm AD) BF = ( F là trung điểm BC) Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành) Vậy DF = BF (2) Từ (1),(2) => EBFD là hbh => BE = DF -HS nhận xét Hoạt động 2: (34’) Luyện tập -GV cho HS đọc và phân tích bài tập 45 SGK sau đó lên bảng làm bài. -Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài -GV cho HS nhận xét bài làm cảu bạn. -GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập 47 . -Cho HS lên bảng trình bày bài làm của nhóm. -GV cho các nhóm nhận xét. -GV yêu cầu HS tự trình bày bài 46 vào vở sau khi thống nhất đáp án. -HS lên bảng làm bài A E B 1 1 2 2 D F C AB // CD => (sole tg) Vậy:(hai góc đồng vị bằng nhau) DEBF là hình bình hành (do DE // BF ; EB // DF) -HS nhận xét bài làm của bạn -HS thảo luận làm bài. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày a) Δ AHD = Δ CKB (cạnh huyền – góc nhọn) => AH = CK và AH // CK => Tứ giác AHCK là HBH b) O là trung điểm của HK và AC là đường chéo của hình bình hành AHCK => O là trung điểm AC => O, A, C thẳng hàng -Các nhóm nhận xét -HS tự làm bài 46 vào vở bài tập. Hoạt động 3: (2’) Dặn dò -Học lại bài hình bình hành. -Làm bài tập 49 SGK -Làm bài 82, 84 SBT -HS theo dõi TUẦN 7 TIẾT 14 ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. - Thái độ: tích cực hoạt động, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, bảng phụ hình 76, 77. - HS: Học bài và làm bài tập ở nhà. III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập, IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (12’) Hai điểm đối xứng qua một điểm: -GV yêu cầu HS đọc SGK. -GV giới thiệu: Hai điểm A và A’ gọi là đối xứng với nhau qua O. -Thế nào là hai điểm đối xứng với nahu qua một điểm? -HS tìm hiểu. Ta có OA=OA/ A A' / * / O -HS nêu định nghĩa như SGK trang 93, viết định nghĩa vào vở (đọc theo nhóm) Hoạt động 2: (18’) Hai hình đối xứng qua một điểm: -GV trình bày bảng phụ hình 76 và yêu cầu HS nêu những điểm đối xứng với nhau qua O. -GV giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. -GV đưa bảng phụ hình 77, yêu cầu HS nêu các hình đối xứng qua tâm O. -Cho Hs đọc định nghĩa -Treo bảng phụ hình 77 cho HS nhận xét và rút ra nội dung phần chú ý. -HS vẽ hình và trình bày bảng phụ theo từng nhóm. -Theo dõi. -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV -HS đọc SGK -HS thảo luận nhóm và trả lời. Đại diện các nhóm kiểm tra theo hình vẽ 77 SGK (bằng cách đo) Hoạt động 3: (13’) Hình có tâm đố xứng: -Cho HS thảo luận nhóm ?3 (chọn nhóm nào nhanh nhất) -GV giới thiệu khái niệm hình có tâm đối xứng. -GV đặc câu hỏi tâm đối xứng của hình bình hành. -HS thảo luận và trả lời. -HS trình bày tâm đối xứng của hình bình hành. -Làm ?4 trả lới miệng. Hoạt động 4: (2’) Dặn dò -Học bài theo vở ghi và trong SGK. -Làm bài tập 51, 52 SGK -HS theo dõi DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: