Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.

- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước thẳng.

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7	Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày dạy: 20/10/ 2009
Tiết 13: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.
Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 
Ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng.
Iii/ tieens động dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, vẽ hình, ghi GT, KL của các tính chất đó?
HS 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
GV nhận xét, đánh giá. 
 Hđ2: Luyện tập 
GV yêu cầu HS đọc bài toán 
Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán?
Nêu cách chứng minh bài toán ?
GV hướng dẫn HS 
GV dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán cách làm bài:
AHCK là hình bình hành
; AH = CK
AHD = CKB
Yêu cầu HS lên bảng trình bày ?
Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng?
So sánh DO và OB ta suy ra điều gì?
Yêu cầu HS c/m 3 điểm A,O,C 
thẳng hàng ?
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
GV treo bảng phụ ghi bài tập 46-SGK
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?
GV nhận xét, chốt câu trả lời 
Yêu cầu HS làm bài tập 49-SGK
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL?
Yêu cầu HS cho biết cách chứng minh? 
GV hướng dẫn HS phân tích:
AI // CK
Tứ giác AKCI là hình bình hành
IC // AK và IC = AK
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày?
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét, chốt lại cách giải bài toán 
Bài tập 47 (SGK) 
- HS lên bảng 
làm 
a/ Chứng minh 
AHCK là hình bình hành 
Theo GT : 
Xét và CKB co:
AD = BC (vì ABCD là hình bình hành )
 (2 góc so le trong)
AHD =CKB (ch-gn)AH =CK(2)
Từ (1) và (2) tứ giác AHCK là hình bình hành 
b/ Chứng minh 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng 
- HS: Theo t/c của hình bình hành 
Vì HO = OK O thuộc đường chéo AC A, C, O thẳng hàng
Bài tập 46 (SGK) 
Các câu sau đúng hay sai:
HS trả lời: 
a) Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành Đ
b) Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành Đ
c) Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình bình hành 
d) Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình bình hành 
Bài tập 49 (SGK)
- HS: vẽ hình ghi
GT_KL
GT
ABCD là hình bình hành 
ID = IC; (IDC)
AK = KB (KAB); BD cắt AI, CK tại M và N
KL
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
- HS: a) Xét AKCI có: AK // IC, AK = IC 
(vì =AB)AKCI là hình thangAI//KC
b) Xét có BK = AK (gt) , KN // BM (chứng minh trên) KN là đường trung bình của BN = NM (1)
Tương tự ta có: Xét : DI = IC (gt)
MI // NC (cm trên) MI là đườn TB của DM = MN (2)
Từ (1), (2) BM = MN = DM
Hđ3: Củng cố
Nêu định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành ?
GV: Vì hình bình hành cũng là hình thang nên hình bình hành cũng có đường trung bình (có 2 đường trung bình).
GV củng cố các dạng bài tập đã chữa. 
Hướng Dẫn về nhà 
Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. 
Xem lại các bài tập đã chữa .
 - Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành ''
Làm bài tập 48 (SGK); Bài 85, 87; 88; 91( SBT).
Tuần: 7	Ngày soạn:12/10/2009 Ngày dạy: 24 /10/ 2009
Tiết 14: đối xứng tâm
i/ Mục tiêu:
HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
Ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ hình 77, 78 (tr94-SGK ); thước thẳng, phấn màu.
Iii/ tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiẻm tra:
HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?
HS 2: Cho trước và đường thẳng d . Vẽ hình đối xứng với qua đường thẳng d?
GV nhận xét, đánh giá. 
	Hđ2: 1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm 
GV yêu cầu HS làm ?1
Yêu cầu HS lên bảng trình bày?
GV: Người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O.
Khi nào O gọi là điểm đối xứng của Avà A' ? 
Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm ?
Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm ?
GV đưa ra quy ước.
HĐ3: 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm
GV yêu cầu HS làm ?2
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài ?
Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày?
Nhận xét về vị trí điểm O ?
GV giới thiệu 2 hình AB và A’B’ gọi là đối xứng nhau qua điểm O. 
Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm ?
GV đưa ra hình 77; 78 (SGK) lên bảng phụ 
Yêu cầu HS tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O?
Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O ?
GV giới thiệu 2 hình đối xứng nhau qua điểm O.
Tính chất của 2 hình đối xứng nhau qua điểm O ?
GV chốt kiến thức. 
Hđ4: 3. Hình có tâm đối xứng
Yêu cầu HS làm ?3
Yêu cầu HS lên bảng trình bày ?
GV giới thiệu O là tâm đối xứng của hình bình hành.
Khi nào điểm O gọi là tâm đối xứng của (H) ?
GV: Hãy nêu nội dung định lý -SGK
GV đưa ra tranh vẽ ?4
Yêu cầu HS quan sát làm bài?
GV nhận xét, chốt bài. 
 HS: thực hiện ?1 
- HS: Khi O là trung điểm của AA'
- HS nêu định nghĩa: Hai điểm đối xứng nhau qua điểm O 
HS: A và A' gọi là đối xứng nhau qua 
O 
* Quy ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O.
- HS hoạt động nhóm thực hiện ?2
- Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm.
- HS nêu định nghĩa: (SGK)
- Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó.
- HS quan sát 
H77,78
- HS: Chúng bằng nhau 
O
 Hình 78
- HS: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
- HS thực hiện ?3
- HS: O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- HS nêu định nghĩa _ SGK 
*Định lí: SGK
- HS: thực hiện ?4
HĐ5: Củng cố
Thế nào là 2 điểm, 2 hình đối xứng nhau qua điểm O?
Hình có tâm đối xứng, tìm các hình có tâm đối xứng trong thực tế?
Yêu cầu HS làm bài tập 50,51 (SGK)?
Hướng Dẫn về nhà
Học bài theo SGK, nắm chắc định nghĩa, cách vẽ 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình.
Làm bài tập 52, 53, 57 (SGK).
Làm bài tập 100, 101; 104; 105 (SBT).
GV hướng dẫn làm bài 52:
GT
 Hình bình hành ABCD
AE = AD (EAD)
DC = CF (FDC)
KL
E đối xứng F qua B
Yêu cầu HS c/m: BE = BF ; và 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_7_ban_2_cot.doc