I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố cho HS các bài toán dựng hình cơ bản (chủ yếu là hình thang và tam giác) bằng thước và compa.
+ Củng cố cho HS cách trình bày hai phần (cách dựng và chứng minh) của bài toán dựng hình.
Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ hình bằng thước và compa.
Thái độ: Tích cực hoạt động.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập,
IV. Tiến trình lên lớp:
TUẦN 5 TIẾT 9 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố cho HS các bài toán dựng hình cơ bản (chủ yếu là hình thang và tam giác) bằng thước và compa. + Củng cố cho HS cách trình bày hai phần (cách dựng và chứng minh) của bài toán dựng hình. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ hình bằng thước và compa. - Thái độ : Tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập, IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1( 9phút): Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS kiểm tra: Hãy dựng một góc bằng 300 - GV gọi HS nhận xét; sau đó đánh giá & cho điểm. - HS lên bảng: Cách dựng: + Dựng DABC đều. + Dựng tia phân giác At của .Ta được Chứng minh: Vì DABC đều nên = 600 và At là phân giác góc A nên -HS nhận xét Hoạt động(34 phút): Luyện tập * Bài 1: (bảng phụ) “Dựng DABC cân tại A, biết BC = 3cm, đuờng cao AH = 2,5cm”. - GV gọi gọi một HS lên bảng trình bày. - GV gọi HS nhận xét, sau đó cho điểm (nếu có thể). * Bài 2: (bảng phụ) “Dựng hình thang cân ABCD (AB // CD), biết AD = 2cm, CD = 4cm, AC = 3,5cm”. - GV: ABCD là hình thang cân với (AB // CD) nên ta có đoạn thẳng nào bằng nhau? - GV: Muốn dựng hình thang ABCD ta cần dựng D nào trước? - GV gọi 1 HS lên bảng dựng D ACD. - GV gọi tiếp 1 HS khác lên bảng dựng điểm B. - GV gọi 1 HS đứng tại chổ nêu cách dựng. - GV gọi 1 HS đứng tại chổ trình bày phần chứng minh. - GV gọi HS nhận xét. * Bài 33/ 83 SGK: - GV gọi 1 HS lên bảng dựng hình thang ABCD và nêu cách dựng. - GV gọi 1 HS đứng tại chổ trình bày phần chứng minh. A B H C - HS trình bày: Cách dựng: + Dựng đoạn thẳng BC = 3cm. + Dựng đuờng trung trực và trung điểm H của đoạn thẳng BC. + Dựng cung tròn tâm C, bán kính 2,5cm cắt đuờng trung trực tại A. Ta được DABC cần dựng. Chứng minh: Theo cách dựng ta có: BC = 3cm, AH = 2,5 cm và AH là đuờng trung trực của cạnh BC. Mà A Ỵ AH nên AB = AC Do đó DABC cân. - HS nhận xét và ghi bài. - HS làm bài tập: AD = BC = 2cm. - HS: DACD A B C x D - HS: Cách dựng: + Dựng DACD có AC = 3,5cm, CD = 4cm, AD = 2cm. + Dựng tia Ax // CD. + Dựng cung tròn (C, 2cm) cắt à tại B. - HS: Theo cách dựng ta có: AC = 3,5cm, CD = 4cm, AD = BC = 2cm và AB // CD. Do đó hình thang cân ABCD thỏa mãn điều kiện đề bài. - HS nhận xét và ghi bài. - HS làm bài tập: Cách dựng: + Dựng đoạn thẳng CD = 3cm + Dựng CDx = 800 + Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Dx ở A + Dựng tia Ay // DC (Ay và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD) + Để dựng điểm B có hai cách : hoặc đựng (hoặc dựng đường chéo DB = 4cm). - HS: Chứng minh + Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD. + Hình thang ABCD có CD = 3cm, , AC = 2cm. + Hình thang ABCD còn có nên là hình thang cân. Hoạt động(2 phút): Dặn dò - Xem và giải lại các bài toán dựng hình đã giải. - Xem trước bài “§6. Đối xứng trục”. -HS theo dõi TUẦN 5 TIẾT 10 ĐỐI XỨNG TRỤC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. + Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. + Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình nhanh và chính xác - Thái độ: Tích cực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87. - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập, IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (12’) Hai điểm đối xứng qua một đuờng thẳng. ?1 Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’ ® hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d. ® Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d? -GV cho HS nêu định nghĩa SGK - GV gọi 2 HS nhắc lại. - Người ta quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua d cũng là điểm B. - HS vẽ đuờng thẳng d. - HS trả lời. -HS đọc SGK - 2 HS nhắc lại định nghĩa. - HS theo dõi và ghi bài. Hoạt động 2: (18’) Hai hình đối xứng qua một đuờng thẳng. ?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm 1 trường hợp. - Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đuờng thẳng d. ® Định nghĩa hai hình đối xứng. -GV cho HS đọc định nghĩa SGK - Đuờng thẳng d được gọi là trục đối xứng. - Người ta chứng minh được rằng: “Nếu hai đoạn thẳng (góc hay tam giác) đối xứng với nhau qua một đuờng thẳng thì chúng bằng nhau.” - 2 HS lên bảng vẽ hình. -HS đọc SGK - HS theo dõi và ghi bài. Hoạt động 3: (13’) Hình và trục đối xứng. - Cho DABC cân, em hãy tìm các diểm đối xứng của các đỉnh qua đuờng cao AH? - Ta nóilà hình có trục đối xứng. -GV cho HS đọc định nghĩa - Khi đó ta nói hình H có trục đối xứng d. ?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình chữ A, tam giác đều, hình tròn. - GV gọi HS đứng tại chổ trả lời. - Người ta chứng minh được rằng: “Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng.” - GV yêu cầu HS về nhà chứng minh định lý này. - HS: Điểm đối xứng của các đỉnh A, B, C qua AH là : A, C, B. Do đó điểm đối xứng qua AH của mỗi đỉnh của cũng là đỉnh của. -HS đọc SGK - HS làm bài tập: a). Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng. b). Tam giác đều có ba trục đối xứng. c). Hình tròn có vô số trục đối xứng. - HS ghi bài. Hoạt động 2: (2’) Dặn dò - Về nhà học bài. - BTVN: 36, 38, 40, 41, 42/ 87, 88 - 89 SGK. - Xem trước bài “§7. Hình bình hành”. -HS theo dõi DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: