I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh được tự đánh giá lại kết quả học tập của nình trong học kỳ II qua bài kiểm tra cuối năm.
- Rèn tư duy khái quát, óc quan sát.
- Tập tự đánh giá và đánh giá. Phát triển tư duy dân chủ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bài kiểm tra học kỳ II
- Đáp án & Biểu chấm (phần Hình học)
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Tuần: 37 Tiết: 72&73 Ngày soạn: 30/4/2009 Ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: Học sinh được củng cố, hệ thống kiến thức hình học đã học trong năm. Chuẩn bị điều kiện, tiền đề để kiểm tra học kỳ II Phát triển tư duy hệ thống hoá, trừu tượng hoá. II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: A/ Lý thuyết: B/ Bài tập: Củng cố: Hướng dẫn về nhà: IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết: 74 Ngày soạn: 30/4/2009 trả bài kiểm tra học kỳ II (phần Hình học) I/ Mục tiêu: Học sinh được tự đánh giá lại kết quả học tập của nình trong học kỳ II qua bài kiểm tra cuối năm. Rèn tư duy khái quát, óc quan sát. Tập tự đánh giá và đánh giá. Phát triển tư duy dân chủ. II/ Chuẩn bị: Bài kiểm tra học kỳ II Đáp án & Biểu chấm (phần Hình học) III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài Giáo viên công bố thang điểm và trả bài cho học sinh Giáo viên lựa chọn học sinh có bài làm khá giải đáp từng bài tập, có thể cho thêm câu hỏi phụ để giúp các em hiểu rõ hơn Giáo viên dành thời gian giải đáp thắc mắc của học sinh (nếu có) Học sinh tự xem lại bài làm của mình Tự đánh giá kết quả điểm số của bài kiểm tra với sự tự đánh giá của mình ở nhà. Học sinh đối chiếu lại bài làm của mình với đáp án Ghi lại phần chữa bài kiểm tra vào vở Đề bài: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’, kết luận nào sau đây là sai: A/ AA’ ^ (ABCD) C/(ABCD) ^(BCC’B’) B/AA’//(A’B’C’D’ D/(ABB’A’)//(CDD’C’) Biết a, b, c là ba kích thước của một hình hộp chữ nhật. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó được tính bằng công thức: A/ V = 2abc B/ V = 3abc C/ V = abc D/ V = abc Biết p, h tương ứng là nửa chu vi đáy và chiều cao của một hình lăng trụ đứng. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó được tính bằng công thức: A/ = ph B/ = 2ph C/ = 4ph D/ = ph Bài 3: Cho hình bình hành ABCD với AC là đường chéo lớn. Lần lượt kẻ các đường CE ^ AB (E ẻ AB); CF ^ AD (F ẻ AD); BG ^ AC (G ẻ AC). Chứng minh rằng: DABG DACE; DCBG DACF AB.AE = AC.AG AB.AE + BC.AF = AC2 Đáp án – biểu chấm: Bài 1: (1,5 điểm) Mỗi đáp án đúng cho 0,5đ 4) B/ 5) C/ 6) B/ Bài 3: (3 điểm) GT H.b.h ABCD (AC > BD) CE ^ AB; CF ^ AD; BG ^ AC KL a) ∆ABG ∽ ∆ACE ∆CBG ∽ ∆ACF b) AB.AE = AC.AG c) AB.AE + BC.AF = AC2 E B C G A D F Chứng minh: a) + Xét ∆ABG và ∆ACE có: (= 90O) - góc chung Suy ra ∆ABG ∽ ∆ACE (g.g) (1) (0,5đ) + Xét ∆CBG và ∆ACF có: (= 90O) (so le trong) Suy ra ∆CBG ∽ ∆ACF (g.g) (2) (0,5đ) b) Từ (1) suy ra: (tính chất tam giác đồng dạng) ị AB.AE = AC.AG (3) (0,5đ) c) Từ (2) suy ra: (tính chất tam giác đồng dạng) ị BC.AF = AC.CG (4) (0,5đ) Cộng vế với vế (3) và (4) ta được: AB.AE + BC.AF = AC(AG + CG) Hay AB.AE + BC.AF = AC2 (0,5đ) Củng cố: Củng cố theo tiến trình lên lớp. Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành các bài tập còn dang dở Ôn tập hệ thống kiến thức thật tốt. Rà soát lại chương trình, chuẩn bị chương trình lớp 9 IV/ Rút kinh nghiệm: Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: