I/ MỤC TIÊU:
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của lăng trụ đứng.
- Biết cách vận dụng công thức để tính toán một cách hợp lý.
- Rèn kĩ năng, tư duy của HS .
II/ CHUẨN BỊ: Thước kẻ, bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần 34 Ngày soạn: 27/4/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 62: Luyện tập i/ Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của lăng trụ đứng. Biết cách vận dụng công thức để tính toán một cách hợp lý. Rèn kĩ năng, tư duy của HS . ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng ? Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng Hình 111-SGK. GV nhận xét đánh giá Hđ2: Luyện tập GV treo bảng phụ: Điền số thích hợp vào bảng ? GV hướng dẫn HS làm bài: ở lăng trụ 1: tính chiều cao tam giác đáy h1 ntn? Hãy tính thể tích của lăng trụ đứng 1? ở lăng trụ 2: Cần tính ô nào trước ? Nêu cách tính ? ở lăng trụ 3: Hãy tính chiều cao h và cạnh b của tam giác đáy ? Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong bảng sau khi đã tính toán Yêu cầu HS lên bảng làm GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu HS nghiên cứu bài toán Hãy vẽ thêm các nét khuất ? Cạnh AB song2 với những cạnh nào ? Tính thể tích của lưỡi rừu ? Tính khối lượng của lưỡi rừu ? Hãy đổi đơn vị rồi tính ? Yêu cầu HS lên bảng làm bài GV nhận xét, đánh giá. Bài 31 -SGK - HS suy nghĩ làm bài -HS đưa ra công thức tính toán - HS: Sđ = b.h1/ 2 h1 = 2. Sđ / b = 4 cm V = Sđ. h = 6.5 = 30 cm3. - HS: Cần tính Sđ trước, tính chiều cao h1. Sđ = V/ h = 49/7 = 7 cm2. h1 = 2. Sđ / b = 2,8 cm - HS: h = V/ Sđ= 3 cm Sđ = b.h1/ 2 b = 2 Sđ/h1= 6 cm. Bài 32 -SGK -HS vẽ hình : -HS chỉ ra các cạnh song song b/ Sđ = 4.10/ 2 = 20 cm2. V = Sđ .h = 20.8 = 160 cm3. - HS đổi đơn vị : c/ 160 cm3 = 0.16 dm3. Khối lượng của lưỡi rừu là : m = D.V = 7,874.0,16 m= 1,26 (kg). Hđ3: Củng cố Công thức tính Sxq, Stp, V của hình lăng trụ đứng ? Yêu cầu HS làm bài 35(SGK) ? HS: Tính Sđ = 8.3/2 + 8.4/2 = 28 cm2. Tính V = Sđ. h = 28.10 = 280 cm3. GV nhận xét, đánh giá Hđ4: Hướng Dẫn về nhà Nắm chắc các bài tập đã giải Nắm chắc các công thức đã học Làm bài tập 34(SGK) và các bài tập SBT. Tuần 34 Ngày soạn: 27/4/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 63: B. hình chóp đều hình chóp đều và hình chóp cụt đều i/ Mục tiêu: HS nắm được khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy, biết vẽ hình chóp tứ giác đều . Củng cố khái niệm về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng . Rèn kĩ năngvẽ hình , tư duy của HS . ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. Hình chóp, hình chóp tứ giác đều, tam giác đều. Hình chóp cụt đều . iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: 1. Hình chóp GV đưa ra hình chóp và giới thiệu Yêu cầu HS quan sát hình 116 và nghiên cứu thông tin SGK? Hình chóp khác với lăng trụ đứng ntn? GV đưa ra hình 116 Hãy chỉ rõ các đỉnh, các cạnh, các mặt bên , mặt đáy , ... của hình chóp ? GV giới thiệu hình chóp và cách gọi tên hình chóp . HĐ 2: 2. Hình chóp đều GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK GV giới thiệu các yếu tố của hình chóp đều . Để vẽ hình chóp đều ta vẽ như thế nào ? Trung đoạn của hình chóp đều có vuông góc với mặt đáy không? GV chốt các yếu tố của hình chóp đều Hđ3: 3. Hình chóp cụt đều Yêu cầu HS thảo luận và nghiên cứu thông tin SGK. Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy? Các mặt đáy có đặc điểm gì? Các mặt bên của hình chóp cụt đềi có là những hình gì ? Yêu cầu HS đọc phần nhận xét SGK? GV chốt kiến thức. -HS quan sát H116 và thông tin SGK - HS vẽ hình : - HS so sánh hình chóp và hình lăng trụ đứng. - HS: SH mp(ABCD) SH gọi là chiều cao của hình chóp . - HS: Đỉnh của hình chóp là S Mặt bên là (SAB), (SAD) , ... Đáy của hình chóp là : ABCD Kí hiệu hình chóp : S.ABCD - HS vẽ hình và nghiên cứu thông tin SGK - HS nghe GV giới thiệu - HS nêu cách vẽ hình chóp đều: + vẽ đáy + vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao điểm của hai đường chéo vẽ đường cao + Trên đường cao xđ điểm S và nối S với các điểm còn lại . - HS: Trung đoạn không vuông góc với mặt đáy mà chỉ vuông góc với cạnh đáy . - HS: thảo luận - HS: Có hai mặt đáy là hai đa giác đều nằm trên hai mặt phẳng song song Hai mặt đáy là hai hình đồng dạng với nhau - HS: Các mặt bên là những hình thang cân -HS nêu nhận xét (SGK) Hđ4: Củng cố-Hướng Dẫn về nhà Hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều giống và khác nhau ntn? Nắm chắc định nghĩa, các yếu tố của các hình đã học Làm bài tập 36,37, 38, 39(SGK). Tuần 34 Ngày soạn: 27/4/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 64: Diện tích xung quanh hình chóp đều i/ Mục tiêu: HS nắm được cách tính diện tích xung quanh hình chóp đều . áp dụng công thức tính được diện tích của các hình cụ thể . Rèn kĩ năngcắt gấp hình, tư duy của HS . ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. Hình chóp đều, hình triển khai của hình chóp đều. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là hình chóp đều ? Vẽ hình chóp tứ giác đều và chỉ ra các yếu tố của hình chóp tứ giác đều ? Thế nào là hình chóp cụt đều . Chỉ ra các yếu tố của hình chóp cụt đều ? Hđ2: 1. Công thức tính diện tích xung quanh Yêu cầu HS thảo luận làm -SGK Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK GV giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều . Nhắc lại công thức tính ? Diện tích toàn phần của hình chóp đều được tính ntn ? Yêu cầu HS làm bài tập 43 (SGK) Yêu cầu HS lên bảng làm GV nhận xét, đánh giá . HĐ3: 2. Ví dụ : GV yêu cầu HS nghiên cứu bài toán ví dụ (SGK) ? Yêu cầu HS vẽ hình Để tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều ta làm ntn ? Hãy tính nửa chu vi đáy và trung đoạn SI ? Tính diện tích xung quanh ? GV: hình chóp chóp có 4 mặt là những tam giác đều bằng nhau . Hãy nêu cách khác để tính diện tích xung quanh ? GV nhận xét, chốt kiến thức - HS hoạt động nhóm thực hiên yêu cầu -SGK - HS trả lời các câu hỏi a) Số mặt bằng nhau là :4 b) Diên tích mỗi mặt tam giác là : 12 cm2 c) Diện tích đáy của hình chóp đều là16 cm2 d) Tổng diện tích các mặt bên: 48 cm2 - HS: Công thức tính :Sxq = p.d . Trong đó : p : nửa chu vi đáy, d: trung đoạn - HS: Diện tích toàn phần Stp = Sxq + Sđ HS: làm bài tập 43(SGK) Sxq = p.d = 800 cm2 Stp = Sxq + Sđ = 800+20.20 = 1200 cm2. -HS nghiên cứu bài toán SGK, vẽ hình. - HS suy nghĩ cách làm - HS: Ta dùng công thức :Sxq = p.d Ta có : p =3.AB/2 = 3.R/2 = 9/2 (cm) - HS tính SI= d = (cm) Diện tích xung quanh là : Sxq = p.d = .= (cm2 ) -HS: Cách làm khác Sxq = 3 SABC = (cm2 ) Hđ4: Củng cố Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều ? Yêu cầu HS làm bài 40(SGK) HS: Stp = Sxq + Sđ = +30.30 = Stp = 1700 (cm2 ) Hướng dẫn về nhà Nắm chắc các công thức tính . Xem lại ví dụ, các bài tập đã làm. Làm bài tập : 41,42,43(SGK) Tuần 34 Ngày soạn: 27/4/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 65: thể tích hình chóp đều . i/ Mục tiêu: HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều, nắm được khái niệm chiều cao của hình chóp, diện tích đáy của hình chóp đều áp dụng công thức tính được thể tích của hình chóp đều Rèn tư duy lôgíc, trừu tượng của HS . ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. Hình chóp đều. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chóp bài 43- SGK. GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: 1. Công thức tính thể tích GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Nêu công thức tính thể tích của hình chóp đều? Yêu cầu HS phát biểu bằng lời công thức tính thể tích của hình chóp đều. Hđ3: 2. Ví dụ Yêu cầu HS nghiên cứu bài toán SGK. Yêu cầu HS vẽ hình. Hãy tính cạnh đáy của tam giác ABC ? Tính độ dài đoạn AH ntn? Tính AC ntn? Yêu cầu HS tính diện tich đáy của hình chóp đều ? Tính thể tích của hình chóp đều? GV nhận xét, chốt kiến thức bài toán Yêu cầu HS lên bảng thực hiện Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm GV nhận xét. GV giới thiệu chú ý cho HS -HS nghiên cứu SGK -HS: Vchóp = Vlăng trụ = Sđ.h Công thức tính : V = S.h, trong đó : S: diện tích đáy h: chiều cao -HS nghiên cứu đề bài - HS: AO = 2/3 AH ịAH = 3/2 AO AH = 9 cm Xét tam giác AHC vuông tại H ta có : AC2 = AH2 +HC2 = 4/3 AH2 ị AC = (cm) -HS: ta có : Sđ = AC.AH = (cm2) V = Sđ.h = 93,42 (cm3) - HS thực hiện - HS lên bảng trình bày các bước vẽ hình - HS nêu chú ý : (SGK) Hđ4: Củng cố-H ướng Dẫn về nhà Công thức tính thể tích của hình chóp đều ? HS nắm chắc các bài các công thức đã học Xem lại các VD và bài tập đã làm Làm bài tập : 46, 48(SGK) Tuần 35 Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 66: luyện tập i/ Mục tiêu: Nắm chắc công thức tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình chóp đều. HS: vẽ được hình chóp đều một cách tương đối chính xác . Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, tư duy của HS ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: ông thức tính thể tích của hình chóp đều ? Yêu cầu HS làm bài 46(sgk). GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: Luyện tập Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều? Yêu cầu HS lên bảng làm Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu học sinh làm bài tập 50a Nêu công thức tính thể tích hình chóp đều? Yêu cầu HS lên bảng làm Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức bài toán Bài tập 49- SGK a) - HS: Sxq = p.d -HS: áp dụng công thức: Sxq = p.d ta có: : Sxq = 6 x 2 x 10 = 120cm2. b) - HS: Sxq = 7,5 x 2 x 9,5 = 142,5cm2. Bài tập 50a-SGK - HS: V = S.h Diện tích đáy BCDE: S = 6,5 x 6,5 = 42,5cm2. Thể tích của hình chóp A.BCDE là: V = . 42,5. 12 = 507cm3. Hđ3: Củng cố –H ướng Dẫn về nhà Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp, hình chóp đều? Xem lại các bài tập đã giải Làm bài tập 48, 49, 50b (tr125-SGK) Ôn tập lý thuyết chương IV Hướng dẫn bài 50b: Các mặt bên là những hình thang cân bằng nhau, lên chỉ tính một mặt bên rồi nhân với 4. Tuần 35 Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 67: Ôn tập chương IV i/ Mục tiêu: Nắm chắc các khái niệm cơ bản của chương, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của một số hình không gian . HS: áp dụng công thức làm được các bài tập vận dụng . Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, tư duy của HS ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Ôn tập lý thuyết Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK. Yêu cầu HS quan sát lớp học chỉ ra các đường thẳng //, cắt nhau, các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc ? Hình lập phương có mấy mặt, mấy đỉnh và mấy cạnh ? Các mặt của nó là hình gì ? Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh, mấy đỉnh ?Các mặt là hình gì ? Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy mặt, mấy cạnh ? GV: treo bảng phụ H138, H139, H140 yêu cầu HS gọi tên các hình chóp Yêu cầu HS nêu công thức tính : Sxq, Stp,V của hình lăng trụ đứng? Yêu cầu HS nêu công thức tính : Sxq, Stp, V của hình chóp đều ? hđ 2: Luyện tập Yêu cầu HS lên bảng làm bài 51 phần a,b. HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu HS làm bài tập 56 (sgk) Yêu cầu HS vẽ hình, suy nghĩ cách làm. a/ Tính thể tích khoảng không? b/ Tính SABC =? Tính diện tích mặt bên ? Tính bạt vải cần dùng để dựng lều? Yêu cầu HS lớp nhận xét GV nhận xét, đánh giá. - HS đứng tại chỗ trả lời -HS quan sát trả lời theo yêu cầu của GV - HS: Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. Các mặt đều là hình vuông Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh, 6 mặt và 8 đỉnh Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật. Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh và 5 mặt -HS: H138 : chóp tam giác đều H139 : hình chóp tứ giác đều H140: hình chóp ngũ giác đều - HS: Hình lăng trụ đứng : + Sxq= 2p.h + Stp = Sxq+2. Sđ +V = S.h - Hình chóp đều : + Sxq= p.d + Stp = Sxq+Sđ +V = S.h Bài 51(SGK) a/HS tính : + Sxq= 4 ah + Stp = a(4h+a) +V = a2.h b/+ Sxq= 6 ah + Stp = Sxq+Sđ = 6 ah+a2 +V = a2.h Bài 56(SGK) : - HS vẽ hình -HS: a/ Thể tích khoảng không ở bên trong lều: V = VABC.A'B'C'' = SABC.CC' V = 9,6 (cm3) b/ Số m vải cần phải có để dựng lều là : S = 2.Sđ +Sxq S = 27,84 (cm2) Hoạt động 3: Củng cố- Hướng Dẫn về nhà Nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương . Nắm chắc các khái niệm , công thức Xem lại các bài tập đã giải Làm bài tập : 55, 57 (SGK) Ôn tập các kiến thức hình học đã học Tuần 35 Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 68: Ôn tập cuối nam i/ Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương III, IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều Luyện tập các bài tập về các loại tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp. Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, tư duy của HS ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Ôn tập lý thuyết GV: Phát biểu nội dung định lí Talét : Thuận - Đảo & hệ quả ? Nêu t/c đường phân giác trong, ngoài của tam giác ? Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác Phát biểu khái niệm, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình HHCN, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, hình chóp cụt đều? - HS trình bày qua hình vẽ trên bảng phụ - HS: Phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của tam giác: (c.g.c) ; (c.c.c) ; (g.g) và các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông: (c.g.c); (g.g ); (ch-cgv) Hđ2: Luyện tập Bài 1 : Cho tam giác, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc AC tại cắt nhau tại K. Gọi M là trung điểm của BC a) C/m DABC đồng dạng DAEC b) C/m : HE.HC = HD. HB c) C/m : H, M, K thẳng hàng d) DABC phải có ĐK gì thì tứ giác BHCK là hình thoi ? hình chữ nhật Hướng dẫn HS c/m phần d/ d) Hình bình hành BHCK là hình thoi HM BC vì AH BC (t/c 3 đường cao) => HM BC A, H, M thẳng hàng cân tại A Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật góc BAC = 90 0 tg ABC vuông tại A GV đưa đề bài lên màn hình Yêu cầu HS làm việc cá nhân Gọi HS đứng tại chỗ trình bày miệng Yêu cầu HS lớp nhận xét GV nhận xét, đánh giá. Bài 11/SGK : GV đưa đề bài lên màn hình S 24 B C O H A 20 D Yêu cầu HS hoạt động nhóm Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. GV nhận xét, đánh giá - HS vẽ hình A D E H C B M K - HS: a) Xét và có : góc D = góc E = 900 ; góc A chung => (g.g) b) Xét và có : góc EHB = góc DHC (đ2) => (g.g) => => HE.HC = HD.HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC (cùng vg AC) CH // KB (cùng vg AB) => Tứ giác BHCK là hình bình hành => HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường => H; M; K thẳng hàng Bài 10 - SGK a/ HS trả lời miệng Xét tứ giác ACC/A/ có : AA/ // CC/ (cùng song song DD/) AA/ = CC/ (cùng bằng DD/) => ACC/A/ là hình bình hành Có AA/ (A/B/C/D/) => AA/ A/C/ => góc AA/C/ = 900 => ACC/A/ là hình chữ nhật Tương tự : CM BDB/D/ là hình chữ nhật b) Trong tgvuông ABC có : AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 => AC/2 = AB2 + AD2 + AA/2 c) Sxq = 2 (12 + 16).25 = 1400 (cm2) Sđ = 12 . 16 = 192 (cm2) Stp = Sxq + 2Sđ = 1784 (cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 (cm3) Bài 11 - SGK HS : a) Tính SO ? Xét ABC có : AC2 = AB2 + BC2 => AC = 20 Xét vgSAO có SO2 = SA2 – AO2 SO2 = 376 => SO = 19,4 (cm) V = b) Xét vg SHD có : SH2 = SD2 – DH2 = 242 – 102 = 476 => SH = 21,8 (cm) Sxq = Stp = 872 + 400 = 1272 (cm2) Hướng dẫn về : Ôn tập kiểm tra học kì Làm bài tập : 1, 2, 4, 5 - SGK Tuần 35 Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày dạy: /5/2010 Tiết 69: Ôn tập cuối nam i/ Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức cơ bản chương IV Vận dụng các công thức để tính diện tích và thể tích các hình đã học Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, tư duy của HS ii/ Chuẩn bị: Thước kẻ, bảng phụ. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Ôn tập lý thuyết GVyêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật Thế nào là 2 đường thẳng song song trong không gian, cho ví dụ? Thế nào là đường thẳng song song với mặt phẳng? Cho ví dụ? Thế nào là: a) Hai mặt phẳng song song b) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng c) Hai mặt phẳng vuông góc ? - HS trả lời: Hai đường thẳng song song : chúng không có điểm chung và thuộc một mặt phẳng Đường thẳng song song mặt phẳng không có điểm chung Hai mặt phẳng song song là hai mặt không có điểm chung Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng .... Hai mặt phẳng vuông góc ...... Hai mặt phẳng vuông góc ...... V=a.b.c GV: Nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích của: a) Hình lăng trụ b) Hình chóp đều Gọi HS phát biểu thành lời sau đó ghi theo kí hiệu để HS dễ thuộc. 2) Hình lăng trụ: V = S.h Sxq = 2p.h 3) Hình chóp đều Thể tích hìh chóp đều: V = 1/3 S.h Diện tích xung quang: Sxq = p.d HĐ2. Bài tập GV yêu cầu nghiên cứu bài tập 51 ở bảng phụ Hãy tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích ở các hình trên? GV chia lớp làm 4 nhóm Mỗi nhóm là 1 phần/ Các nhóm chấm chéo lẫn nhau. Đưa ra đáp án và cho điểm GV chốt lại phương pháp tính Sxq ,V Bài tập 51 a) Sxq = 4a.h Stp = 4ah +2a2 = 2a(2h+a) V= a2.h b) Sxq = 3ah Stp = 3ah + 2 V = c) Sxq = 6.a.b Sđ = 3/2a2. Stp = 6a.h + 3a2. V= d) Sxq = 5a.h Stp = 5ah + 2 = a(5h + ) HĐ: Củng cố 1 )Tìm các câu sai trong các câu sau : a) Hình chóp đều là hình có đáy là đa giác đều b) Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân bằng nhau. c) Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy 2) Cho tam giác ABC có AB = 4cm ; BC = 6 cm ; góc B = 500 và tam giác MNP có : MP = 9 cm ; MN = 6 cm ; góc M = 500 Thì : A) Tam giác ABC không đồng dạng vố tam giác NMP B) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác NMP C) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP Hướng dẫn về nhà Bài tập : Một hình lăng trụ đứng có đáy là 1 tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7 cm. Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là 3 cm; 4cm Hãy tính : a) Diện tích 1 mặt đáy b) Diện tích xung quanh c) Diện tích toàn phần d) Thể tích lăng trụ Ôn tập phần kiến thức đã ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho bài kiẻm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: