I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật; Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
2/ Kỷ năng: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
3/ Thái độ: Làm quen với tư duy mới về không gian
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian; thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông
Trò: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn: 11/04/2008 TUẦN 31 Ngày dạy: 15/4/2008 CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU A. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Tiết 55: 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật; Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu. 2/ Kỷ năng: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. 3/ Thái độ: Làm quen với tư duy mới về không gian II. CHUẨN BỊ: Thầy: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian; thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông Trò: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu chương SGK trang 94. bao diêm là một hình hộp chữ nhật vậy hình hộp chữ nhật có những yếu tố nào? b/ Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ HĐ1: Hình hộp chữ nhật Giáo viên mô hình hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ? Hãy chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật Đưa tiếp hình lập phương và hỏi: Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật HS cả lớp quan sát hình hộp chữ nhật Có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật 8 đỉnh, có 12 cạnh 1 học sinh lên chỉ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật Học sinh nêu ví dụ 1. Hình hộp chữ nhật (hình 69) Hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là hình chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (là hai mặt đáy), khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông 19’ HĐ 2: Mặt phẳng và đường thẳng Giáo viên vẽ và hướng dẫn học sinh vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông Các bước : - Vẽ hình chữ nhật ABCD thành hình bình hành ABCD - Vẽ hình chữ nhật AA’D’D - Vẽ CC’ // bằng DD’. Nối C’D’ Vẽ các nét khuất BB’; A’B’ ; B’C’ Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ? SGK Giáo viên đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu học sinh xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng Giáo viên đặt thước thẳng như hình 71(b) trang 96 SGK, yêu cầu 1 học sinh đọc to độ dài AA’(đó là chiều cao của hình hộp) Giáo viên giới thiệu: điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK Lưu ý: trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ? Giáo viên chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD giới hình ảnh của đường thẳng, mặt phẳng và đường thẳng thuộc mặt phẳng. Học sinh vẽ hình hộp chữ nhật trên kẻ ô vuông theo các bước giáo viên hướng dẫn Đọc đề bài và kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp 1 học sinh lên có thể xác định hai đáy của hình hộp là: ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’ HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng Nghe GV trình bày Học sinh có thể chỉ ra : - Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, - Hình ảnh của đường thẳng như : đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường. Nghe giáo viên trình bày 2. Mặt phẳng và đường thẳng Ta có thể xem : - Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm - Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng - Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía). Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng) 6’ HĐ 3 : Luyện tập Bài tập 1 trang 96 : (Giáo viên treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK) Giáo viên yêu cầu học sinh làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ Bài 2 tr 96 SGK: (đề bài và hình 73 đưa lên bảng phụ) Giáo viên gọi học sinh lần lượt làm miệng câu a và b Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK 1 học sinh đứng tại chỗ kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ 73 SGK 2 học sinh lần lượt làm miệng mỗi em 1 câu Bài tập 1 SGK: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là : AB = MN = QP = DC BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ Bài 2 SGK : a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1 b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK- Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT - Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5) + Chuẩn bị bài 2: Tìm hiểu về đường thẳng song song , vuông góc, mặt phẳng song song, IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 15/ 04/ 2008 Ngày dạy: 18/4/2008 Tiết 56: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt) I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian; Bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song 2/ Kỷ năng: Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh tư duy về không gian và liên hệ thực tế với hình học phẳng. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Mô hình hình hộp chữ nhật, , bảng phụ, thước kẻ, phấn màu Trò: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, compa, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ cho biết : + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt có mấy đỉnh và mấy cạnh? Các mặt là hình gì ? Kể tên vài mặt. + AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ? + AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không? 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Trong không gian các khái niệm về đường thằng sonh song, vuông góc, mối quan hệ giữa các đường thẳng đựoc hiểu như thế nào? b/ Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 14’ HĐ 1 : Hai đường thẳng song song trong không gian Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian? Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác Hai đường thẳng D’C’ và CC’ù thuộc mặt phẳng nào ? Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không ? Có song song không vì sao ? Giáo viên giới thiệu : AD và D’C’là hai đường thẳng cắt nhau Vậy hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra vị trí tương đối nào? Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học Giáo viên giới thiệu: tính chất a // b ; b // c Þ a // c Quan sát hình vẽ và nghe giáo viên trình bày Cùng nằm trong một mặt phẳng; Không có điểm chung Có thể nêu: AB//CD; BC//AD; AA’ // DD’... D’C’ và CC’ cắt nhau và cùng thuộc mp(DCC’D’) AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng Có thể xảy ra: a // b; a cắt b; a và b chéo nhau. Học sinh lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau 1. Hai đường thẳng song song trong không gian A B C C’ D D’ A’ B’ Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung. a b 15’ HĐ 2 : Hai đường thẳng song song với mặt phẳng.Hai mặt phẳng song song Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? 2 trang 99 SGK Giáo viên nói:ABmp (A’B’C’D’) AB // A’B’; A’B’mp (A’B’C’D’) thì ta nói AB song song với mặt phẳng A’B’C’ D’. Ký hiệu : AB // mp (A’B’C’D) Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ví dụ trên hình hộp chữ nhật. Trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’, xét hai mp (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng + AB và AD; + A’B’ và A’D’ + AB và A’B’; + AD và A’D’ Giáo viên giới thiệu: mp(ABCD) song song với mp (A’B’C’D’) Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ Gọi 1 học sinh đọc nhận xét Quan sát hình hộp chữ nhật trả lời: - AB // A’B’ - AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) Nghe GV trình bày và ghi bài AB ; BC ; CD ; DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’) Học sinh nghe trình bày HS Trả lời : + AB cắt AD; + A’B’ cắt A’D’ + AB // A’B’; + AD // A’D’ mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) Học sinh đọc ví dụ 1 học sinh đọc nhận xét 2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng.Hai mặt phẳng song song a) Đường thẳng song song với mặt phẳng : AB // mp (A’B’C’D) b) Hai mặt phẳng song song : mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’) Ví dụ : SGK tr 99 * Nhận xét SGK tr 99 8’ HĐ 3 : Luyện tập Giáo viên nêu bài 7 trang 100 SGK : Diện tích cần quét vôi là bao gồm những diện tích nào ? Hãy tính cụ thể Bài 9 tr 100, 101 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) Lần lượt đặt câu hỏi cho học sinh trả lời Học sinh đọc đề bài 7 Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa 1 học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh đọc đề Từng học sinh trả lời câu hỏi Bài 7 SGK Diện tích trần nhà là : 4,5 . 3,7 = 16,65(m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là : (4,5+3,7).2.3-5,8= 43,4(m2) Diện tích cần quét vôi là : 16,65 + 43,4 = 60,05 m2 Bài 9 SGK a) Các cạnh khác // mp(EFGH) là AD, DC, CB b) Cạnh CD // mp (ABFH) và // mp (EFGH) c) Đường thẳng AH // mp (BCGF) 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau). Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa - Bài tập về nhà số 6, 8 trang 100 SGK, số 7, 8, 9, 11, 12 tr 106 ; 107 SBT - Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: