A. Mục tiêu:
- Nhận biết (qua mô hình) 1 dấu hiệu về 2 đường thẳng song song.
- Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mp và 2 mp song song.
- Nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt .
B. Chuẩn bị:
- Mô hình hình hộp chữ nhật, que nhựa, ., thước thẳng, bảng phụ hình 75, 77
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Giáo viên cho học sinh cầm mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu chỉ ra các cạnh, mặt, đỉnh, vẽ hình hộp chữ nhật.
III. Tiến trình bài giảng:
Tuần 30 - Tiết 55 Ngày soạn: 5-4-2006 Ngày dạy: 12-4-2006 Đ1: hình hộp chữ nhật A. Mục tiêu: - Nắm được (bằng trực quan) các yếu tố của hình chữ nhật. - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bảng phụ ghi các hình hộp chữ nhật. - Giáo viên: thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (3') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 69 lên trên bảng. - Học sinh nghiên cứu hình vẽ. - Giáo viên kết hợp với đồ dùng trực quan giới thiệu cho học sinh các khái niệm mặt, cạnh. ? Nêu một số mặt, đỉnh và số cạnh của hình hộp chữ nhật. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên đưa ra các khái niệm mặt đáy, mặt bên và hướng dẫn học sinh vẽ hình. - Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật. - 3 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa bảng phụ hình 71-tr96 SGK - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi SGK - Giáo viên đưa ra khái niệm. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. 1. Hình hộp chữ nhật (10') - Gồm 6 mặt là các hình chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. - 2 mặt không có điẻm chung là 2 mặt đối diện (mặt đáy); các mặt còn lại là mặt bên. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các mặt là hình vuông. 2. Mặt phẳng và đường thẳng (10') ? - Các mặt: ABCD; ABB'A'; A'B'C'D'; DCC'D'; BCB'C'; ADD'A'. - Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'. - Các cạnh: AB, AD, Â', BC, BB', CD, C'C, DD', D'C', D'A', A'B', B'C'. * các đỉnh A, B , ... như là các điểm. * các cạnh AB, AD, ... như cácđoạn thẳng. * mỗi mặt ABCD là 1 phần của mặt phẳng. Đường thẳng đi qua 2 điểm A, B của mp(ABCD) nằm trọn trong mp đó. IV. Củng cố: (22') Bài tập 1-tr96 SGK Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ: + AB, CD, MN và QP + AM, DQ, CP và BN + AD, QM, NP và BC Bài tập 2-tr96 SGK a) O là trung điểm của CB1 thì (giao điểm 2 đường chéo hcn) b) ; D C Q P N M B A O D C D1 C1 B1 A1 B A K Bài tập 3-tr97 SGK Dựa vào định lí Py-ta-go ; cm; cm V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 4-tr97 SGK, bài tập 3, 4, 5 - tr105 SBT Tuần 30 - Tiết 56 Ngày soạn: 7-4-2006 Ngày dạy: 14-4-2006 Đ2: hình hộp chữ nhật (t) A. Mục tiêu: - Nhận biết (qua mô hình) 1 dấu hiệu về 2 đường thẳng song song. - Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mp và 2 mp song song. - Nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Học sinh đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt ... B. Chuẩn bị: - Mô hình hình hộp chữ nhật, que nhựa, ..., thước thẳng, bảng phụ hình 75, 77 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Giáo viên cho học sinh cầm mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu chỉ ra các cạnh, mặt, đỉnh, vẽ hình hộp chữ nhật. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 75. - Học sinh quan sát và trả lời ?1 ? Hai đường thẳng song song trong không gian cần thoả mãn điều kiện nào. - Cần nằm trong 1 mặt phẳng, không có điểm chung. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp nghiên cứu nội dung trong SGK. ? Lấy ví dụ về 2 đường thẳng song song, cắt nhau, không cùng nằm trong một mp. ? Kể tên các đường thẳng song song với AA'. - Học sinh: DD', CC', BB'. - Giáo viên treo bảng phụ hình 77 - Cả lớp quan sát và trả lời ?2. - Giáo viên nêu ra kiến thức. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời ?4 - Giáo viên treo bảng phụ phần nhận xét cuối sách tr99 lên bảng. - Học sinh chú ý theo dõi. 1. Hai đường thẳng song song trong không gian (10') ?1 D C D' C' B' A' B A - Các mặt ccủa hình hộp:ABCD, ADD'A', DCC'D', ABB'A', BCC'B', A'B'C'D'. - BB' và AA' không có điểm chung, ta gọi BB' và Â' là 2 đường thẳng song song. * Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng (15') ?2 - AB // A'B' vì AB và a'b' thuộc mp(abb'a'), AB không nằm trong mp(AB'C'D') * Nhận xét : SGK ?3 DC // mp(A'B'C'D') CB // mp(a'b'c'd') AD // mp(A'B'C'D') * Nhận xét: SGK mp(ABCD) // mp(A'B'C'D') ?4 * Nhận xét: SGK IV. Củng cố: (10') Bài tập 7 (tr100-SGK) Diện tích trần nhà: 4,5.3,7 = 16,65 m2 Diện tích các mặt xung quanh (4 mặt) 3,0. 3,7. 2+ 4,5.3,7.2 = 9. 7,5 = 67,5 m2 Diện tích cửa là 5,8 m2. Diện tích cần quét vôi là 67,5 + 16,65 - 5,8 = 78,35 m2 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK - Làm bài tập 5, 6, 8, 9 (tr100-SGK) - Làm bài tập 9, 10, 11, 12 (tr106, 107-SGK) Tuần 31 - Tiết 57 Ngày soạn: 7-4-2006 Ngày dạy: 14-4-2006 Đ3: thể tích của hình hộp chữ nhật A. Mục tiêu: - Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nẵm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. - Nắm được công thức tính thể tích của hình hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính vào việc tính toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật, bảng phụ ví dụ 1 tr103-SGK, bài tập 12-SGK - Học sinh: đọc trước nội dung bài học C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh1: làm bài tập 6 tr100-SGK. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ và đưa ra mô hình hình hộp chữ nhật. - Học sinh quan sát và làm ?1 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên nêu ra nhận xét đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Học sinh chú ý theo dõi. ? Đường thẳng BB' vuông góc với mp nào. - Học sinh trả lời. - Giáo viên đưa ra nhận xét. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Khi AA' mp(ABCD) thì suy ra AA' những đt nào. - Học sinh trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 Giáo viên đưa ra công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. - Giáo viên đưa ra ví dụ trên bảng phụ và hướng dẫn học sinh làm bài. 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc (18') ?1 . AA' AD vì ADD'A' là hình chữ nhật. . AA' AB ta có AD và AB là 2 đường thẳng cắt nhau. Khi đó AA' mp(ABCD) * Nhận xét: SGK . a mp(P) mà b mp(P) a b . mp(P) chứa đường thẳng a; đt a mp(Q) thì mp(P) mp(Q) ?2 . AB mp(ABCD) vì A mp(ABCD) và B mp(ABCD) . AB mp(ADD'A') vì AB AD' , AB AA' mà AD và A'A cắt nhau. ?3 . Các mp mp(A'B'C'D') là (ADA'D'); (BCC'B'); (ABB'A'); (DCC'D') 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật (10') * Công thức V = a.b.c Với a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật. - Thể tích hình lập phương V = a3 . Ví dụ: SGK IV. Củng cố: (7') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 (tr104-SGK) (Giáo viên treo bảng phụ, học sinh tl nhóm) AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 + Giáo viên chốt lại công thức: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, nắm được 2 mp vuông góc, đt vuông góc với mp, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Làm bài tập 11, 13 (tr104-SGK) Tuần 31 - Tiết 57 Ngày soạn: 7-4-2006 Ngày dạy: 14-4-2006 luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh các kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc với nhau. Nhận ra được các đường thẳng song song, vuông góc với mp. - Vận dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật vào giải các bài toán tính độ dài các cạnh, diện tích mặt phẳng, thể tích... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ hình 91 tr105-SGK, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Làm bài tập 13a (tr104-SGK) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh tìm hiểu bài. ? Tính lượng nước được đổ vào. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - 1 học sinh lên bảng trình bày phần b. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán. - Cả lớp nghiên cứu đề bài và phân tích bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi ca giáo viên. ? Tính thể tích của thùng và thể tích của 25 viên gạch. - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Tính thể tích phần còn lại sau khi đã thả gạch vào. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Tính khoảng cách từ mặt nước đến miệng thùng. - Giáo viên treo bảng phụ hình 91 (tr105-SGK), yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận nhóm, đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 14 (tr104-SGK) a) Thể tích của nước được đổ vào: 120.20 = 2400l = 2400d3 = 2,4m3 Chiều rộng của bể là: m b) Thể tích của bể là: Chiều cao của bể là:m Bài tập 15 (tr105-SGK) (11') Thể tích của hình lập phương là Thể tích của 25 viên gạch là Thể tích của nước có ở trong thùng là: Thể tích phần còn lại của hình lập phương là: Nước dâng lên cách miệng thùng là Bài tập 17 (tr105-SGK) D C E F G H B A a) Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là AD, DC, BC, AB, AC, BD b) Đường thẳng AB song song với mp(EIGH); mp(DCGH) c) đường thẳng AD song song với các đường thẳng BC; EH; FG. IV. Củng cố: (7') - Học sinh nhắc lại về quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng. - Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên. - Làm các bài tập 16(tr105-SGK); 23; 24; 25 (tr110-SBT) - đọc trước bài: Hình lăng trụ đứng
Tài liệu đính kèm: