I/ MỤC TIÊU:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào tính độ dài đoạn thẳng, lập ra được tỉ số thích hợp từ đó tính ra các đoạn thẳng, chứng minh tỉ lệ thức.
- Biết cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (có 3 trường hợp)
- Rèn kĩ năng lập tỉ số của các đoạn thẳng tỉ lệ.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần 27 Ngày soạn: 8/3/2010 Ngày dạy: 17/3/2010 Tiết 47: luyện tập i/ Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào tính độ dài đoạn thẳng, lập ra được tỉ số thích hợp từ đó tính ra các đoạn thẳng, chứng minh tỉ lệ thức. Biết cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (có 3 trường hợp) Rèn kĩ năng lập tỉ số của các đoạn thẳng tỉ lệ. ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Phát biểu nội dung của định lí trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác? Ghi GT, KL, vẽ hình và chứng minh định lí đó? HS2: So sánh trường bằng nhau của hai tam giác và trường hợp đồng dạng của hai tam giác? GV nhận xét, đánh giá. Hđ2: Luyện tập GV treo bảng phụ hình vẽ Hãy nêu cách tính các số đo x, y ? Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 39. Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. GV: Để chứng minh OA.OD = OB.OC ta chứng minh tỉ lệ thức nào? Ta cần xét hai tam giác nào đồng dạng ? Yêu cầu HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp cùng làm, nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 38 (tr79-SGK) - HS: Vì AB // DC CBA CDE Bài tập 39 (tr79-SGK) - HS vẽ hình, ghi GT-KL 1 1 O A B D C K H GT Hình thang ABCD (AB // CD) ACBD = O KL a) OA.OD = OB.OC b) OH AB; OK DC, CMR: - HS: a) Vì AB // DC OAB OCD OA.OD = OB.OC b) Theo câu a: OAB OCD (1) Xét OKC và OHA có OKC OHA (g.g) (2) Từ (1) và ( 2) Hđ3: Củng cố Các phương pháp c/m hai tam giác đồng dạng ? GV chốt kiến thức để chứng minh A'B'C' ABC ta có 3 cách chứng minh: + Hai tam giác có: 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. + Hai tam giác có: 2 cặp cạnh tỉ lệ và góc xen giữa bằng nhau. + Hai tam giác có: 2 cặp góc bằng nhau. GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải Hướng dẫn về nhà Ôn lại các kiến thức về 2 tam giác đồng dạng. Xem lại các bài tập đã giải . Làm bài tập 43, 44 (SGK); 39, 40 (SBT). Tuần 27 Ngày soạn: 8/3/2010 Ngày dạy: 19/3/2010 Tiết 48: các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông i/ Mục tiêu: Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông) Vận dụng định lí về 2 tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích. Rèn tư duy lôgíc của HS . ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác ? Yêu cầu HS làm bài tập : Cho ABC có A = 900, đường cao AH . Chứng minh : a. DABC DHBA b. DABC HAC GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: 1. áp dụng các TH đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông áp dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác, hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? Hãy vẽ hình minh hoạ ? GV chốt kiến thức Hđ3: 2. Dấu hiệu đặc biệt NB biết 2 tam giác vuông đồng dạng GV treo bảng phụ hình 47 lên bảng. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm thực hiện làm ?1 Yêu cầu HS đại diện trình bày ý kiến. GVnhận xét, dẫn dắt HS đến định lý Yêu cầu HS phát biểu định lý. Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT-KL của định lý ? GV hướng dẫn HS chứng minh theo cách thông thường. Trên AB lấy điểm M sao cho : AM=A’B’.Vẽ MN//BC ta có hai tam giác nào đồng dạng ? Hãy c/m: DA'B'C' DAMN? GVtreo bảng phụ cách c/m (SGK) chốt cách c/m. Hđ 4: 3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK Cho biết tỷ số giữa 2 đường cao so với tỷ số đồng dạng như thế nào ? Yêu cầu HS phát biểu ghi GT-KL của định lý? Yêu cầu HS về nhà tự chứng minh. Tỷ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng quan hệ với tỷ số đồng dạng ntn? Yêu cầu HS phát biểu ghi GT-KL của định lý3 GVchốt kiến thức. Yêu cầu HS về nhà c/m định lý . -HS: Hai tam giác vuông đồng dạng nếu: + Tam giác vuông có 2 góc nhọn bằng nhau. + 2 cạnh góc vuông của 2 tam giác vuông tỉ lệ. - HS vẽ hình minh hoạ -HS thảo luận nhóm thực hiện ?1 DEF D'E'F ' vì HS nêu Định lí 1: SGK A C A' B M N C' B' GT ABC, A'B'C', KL A'B'C' ABC Chứng minh: - HS cm theo sự hướng dẫn của GV. Ta có: AMN ABC (1) mà AM = A'B' (GT) MN = B'C' AMN = A'B'C' (cạnh góc vuông và cạnh huyền) AMN A'B'C' (2) Từ (1) và (2) A'B'C' ABC - HS nghiên cứu thông tin SGK. -HS: A'B'C' ABC theo tỉ số k thì - HS phát biểu định lí 2: - HS: A'B'C' ABC theo tỉ số k thì - HS phát biểu định lí 3: Hđ5: Củng cố GV: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? Yêu cầu HS làm bài tập 46 (tr84 SGK) HS: FDE FBC, FDE ABE FDE ADC FBC ABE, FBC ADC, ABE ADC hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 47, 48 (tr84-SGK), Làm bài 44, 45, 46 (tr74, 75-SBT) GV: Hướng dẫn bài 47: Chứng minh ABC là tam giác vuông Sử dụng Tuần 2 8 Ngày soạn: 15/3/2010 Ngày dạy: 24/3/2010 Tiết 49: luyện tập i/ Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỷ số đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Vận dụng các định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, để tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi diện tích tam giác. Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng. iii/ tiến trình dạy học: Hđ1: Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông ? GV nhận xét, đánh giá. GV đvđ : Để củng cố về các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông và thấy được ứng dụng của chúng, hôm nay ta sẽ luyện tập về trường hợp đồng dạng này. Hđ2: Luyện tập GV đưa bài tập lên bảng phụ: Chân đường cao AH của tam giác vuông ABC chia cạnh huyền thành 2 đoạn thẳng có độ dài 25 cm và 36 cm ( hình vẽ ) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau ? Tính độ dài đoạn thẳng AH Tính chu vi và diện tích của ABC Có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau ? Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả và giải thích sự đồng dạng. GV nhận xét chốt kiến thức Ta có HBAHAC(theo a) Từ đó ta suy ra điều gì ? Tính độ dài đoạn thẳng AH = ? Muốn tính được chu vi của ABC ta làm như thế nào ? Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng BC, AB, AC ? Yêu cầu HS lên bảng tính độ dài đoạn thẳng AB, AC, BC. Tính chu vi và diện tích của ABC = ? Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét = ? GV nhận xét, chốt kiến thức Yêu cầu HS đọc bài toán. GV: Chiều cao của ống khói là AB, bóng của nó là AC =36,9 cm (Hình 52-SGK) Giả sử coi thanh sắt có chiều cao là A’B’= 2,1 cm và bóng của nó trên mặt đất là A’C’ =1.62 cm. ABC, A’B’C’ là hai tam giác ntn với nhau ? Em có nhận xét gì về đường thẳng BC và B’C’ của hai tam giác này ? Từ đó ta suy ra điều gì ? Từ đó nêu cách tính độ dài AB ? GV: Vậy ta thấy ứng dụng thực thế của tam giác đồng dạng. Ta đã đo được chiều cao của một ống khói nhà máy(AB) mà không cần đo trực tiếp. Ta chỉ cần đo độ dài một cách dễ dàng các đoạn thẳng AC, A’C’ và A’B’ là ta tính được AB. Ta sẽ nắm được các bước đo và thực hành đo ...ở các bài học sau. Bài 1: - HS thảo luận nhóm bàn làm câu a, Đại diện nhóm báo cáo kết quả Các cặp tam giác đồng dạng: ABC HBA ( vì có chung) ABC HAC ( vì có chung) HBA HAC ( vì cùng đồng dạng với ABC ) -HS nêu cách tính độ dài đoạn AH b/ Theo câu a/ ta có: HBA HAC HA2 = HB.HCHA2 = 25.36 = 900 HA = 30 (cm) c/ Ta có : BC = HB+HC = 41 (cm ) -Xét HBA vuông tại H, theo định lý Pitago ya có : AB2 = HB2+HA2 AB2 = 252 +302 = 1525 AB = 39,05 (cm ) -Xét HAC vuông tại H, theo định lý Pitago ya có : AB2 = HC2+HA2 AC2 = 362 +302 = 2196 AC = 46,86 (cm ) Chu vi của ABC là : CABC = AB+BC+AC 146,91 (cm ) Diện tích ABC là : SABC = BC.AH = 915 (cm2) Bài 2: Bài 50(SGK) - HS đọc bài toán - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV - HS: ABC, và A’B’C’ là hai tam giác vuông. -HS: Do ở cùng một thời điểm thì tia sáng của Mặt Trời chiếu qua đỉnh B và B’ là các tia sáng // nên BC//B’C’. -HS lên bảng làm bài Xét hai tam giác vuông ABCvà A’B’C’: ở cùng một thời điểm thì tia sáng của Mặt Trời chiếu qua đỉnh B và B’ là các tia sáng // nên BC//B’C’ ABC A'B'C' (g.g) hay (m) Vậy chiều cao của ống khói là: 47,83 m Hđ3: Củng cố Yêu cầu HS làm bài 47(SGK) ? Tam giác ABC là tam giác gì ? Tính các cạnh A’B’, A’C’, B’C’ ntn? HS: A’B’C' ABC nên : , mà k2 = k =3 A’B’ = 12cm; A’C’ = 9 cm ; B’C’ = 15 cm GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải. Hđ4: hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 49, 51, 52 (SGK); Bài tập 46, 48 (tr75 SBT) Nghiên cứu bài ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. Hướng dẫn bài 46 :C/m: DABC CDB (ch-cgv) [ BD//AC Tuần 28 Ngày soạn: 15/3/2010 Ngày dạy: 26/3/2010 Tiết 50 : ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng i/ Mục tiêu: Học sinh nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm) Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước tiến hành tiếp theo. Thấy được ứng dụng quan trọng của tam giác đồng dạng vào trong thực tế. ii/ Chuẩn bị: Giác kế, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc iii/ tiến trình dạy học: HĐ1: Kiểm tra Nêu khái niệm hai tam giác đồng dạng? Yêu cầu HS làm bài 51(SGK) GV nhận xét, đánh giá Hđ2: 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật GV đưa ra bài toán.(SGK) Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK về cách tiến hành đo. GV vẽ hình Hãy cho biết cách đo? Nêu cách tính chiều cao của vật? Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. hđ 3: 2. Đo khoảng cách giữa 2 điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được GV nêu ra bài toán. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu ra các bước làm. Nêu cách tính khoảng cách AB? Yêu cầu HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, chốt kiến thức. GV đưa ra 2 dụng cụ đo góc và giới thiệu với HS cách sử dụng. a) Tiến hành đob a h B A' C' C A đạc. Giả sử cần đo cây A'C' Đặt thước ngắm (cọc AC mặt đất) Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi qua đỉnh C'. Xác định giao điểm của CC' với AA' () Đo BA = a; AA' = b; AC = h b) Tính chiều cao của vật Ta có DA'B'C' DABC đ * Bài toán: Đo khoảng cách hai điểm A và B (địa điểm A không thể tới được) - HS thảo luận nhóm a) Tiến hành đo đạc Vẽ đoạn BC (BC = a) Đo ; b) Tính khoảng cách AB: Vẽ DA'B'C' DABC. Đo B'C' = a', A'B'=b vì DA'B'C' DABC đ * Ghi chú: SGK Hướng dẫn về nhà Nắm chắc cách tiến hành đo chiều cao, đo khoảng cách. Làm bài tập 53,55 (SGK) Đọc mục : Có thể em chưa biết . Chuẩn bị mỗi nhóm 1 dụng cụ đo góc thẳng đứng, giờ sau tiến hành thực hành (2tiết)
Tài liệu đính kèm: