Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 26 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 26 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS nắm chắc nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên.

 2. Kiến thức:

 - Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh hình học.

 3. Thái độ:

 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy hình học.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.

- HS: SGK, thước thẳng

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp (2’): 8A3: .

 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

 Hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 26 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày dạy: 24/02/2011
Tuần: 26
Tiết: 45
§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- HS nắm chắc nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên.
 2. Kiến thức:
	- Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh hình học.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (2’): 8A3: .. 
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
 	Hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1 (15’): 
	GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý.
	GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL
	MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng?
	rAMNrABC suy ra được tỉ lệ thức nào?
	AM = A’B’ ta suy ra?
	Từ (1) và (2) ta suy ra?
	rAMN và rA’B’C’ có bằng nhau chưa?
	Từ rAMNrABC ta suy ra được điều gì?
Hoạt động 2 (7’): 
	GV làm mẫu VD 1
	GV cho HS tự làm VD 2
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
	HS ghi GT, KL
	rAMNrABC
	AN = A’C’
	rAMN = rA’B’C’
	rA’B’C’rABC
	HS chú ý theo dõi.
	HS suy nghĩ và lên bảng trình bày VD 2.
1. Định lý:
?1:
Định lý: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
 rABC, rA’B’C’
GT 
KL rA’B’C’ rABC
Chứng minh:
Trên AB lấy AM = A’B’, kẻ MN//BC, MACrAMNrABC
Vì AM = A’B’ nên 	(2)
Từ (1) và (2) AN = A’C’. Kết hợp với 
 và AM = A’B’ suy ra:
	rAMN = rA’B’C’ (c.g.c)
Từ rAMNrABCrA’B’C’rABC
2. Áp dụng:
VD 1:
Với bài tập ?1 ta có:
	; 
 kết hợp với ta suy ra
	rABCrDEF
VD 2: (?2)
Ta có:	
Mặt khác 
Nên 	rABCrDEF
 	4. Củng Cố (14’): 
 	- GV cho HS nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ hai.
	- Cho HS làm bài tập ?3
	5. Dặn Dò (2’):
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 32.
	- Xem trước bài mới.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 16/02/2011
Ngày dạy: 24/02/2011
Tuần: 26
Tiết: 46
§7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- HS nắm vững và biết cách chứng minh định lý.
 2. Kĩ năng:
	- Vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ đã cho.
 3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận trong lúc giải bài tập
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (2’): 8A3:  
	2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
 	Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 2.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1(12’): 
	GV giới thiệu bài toán và vẽ hình trên bảng.
	MN//BC ta suy ra được hai tam giác nào đồng dạng?
	Nếu rAMN = rA’B’C’ thì ta có thể suy ra được rA’B’C’rABC hay không?
	GV hướng dẫn HS chứng minh rAMN = rA’B’C’.
	Qua bài toán trên, GV giới thiệu nội dung định lý.
Hoạt động 2 (15’): 
	GV chi lớp thành hai nhóm lớn, mỗi nhóm làm một câu. Sau đó, mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
	Hình 1: rABCrPNM
Dựa vào tính chất của tam giác cân là hai góc ở đáy bằng nhau để tính các góc và kết luận.
	H2: rA’B’C’rD’E’F’
Dựa vào tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 để tính các góc và kết luận.
	GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
	rABDrACB, hãy suy ra cặp cạnh tương ứng tỉ lệ trong đó có cạnh AD.
	Hãy thay các giá trị vào và tính AD rồi suy ra DC.
	Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính cạnh BC.
	Làm tương tự câu b để tính đoạn BD.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	rAMNrABC
	Được
	HS chứng minh
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
	rABDrACB
	 chung và 
	HS thay giá trị và tính.
	HS tự làm.
1. Định lý:
Bài toán: Cho rABC và rA’B’C’ có và . Cm: rABCrA’B’C’
Giải:
Trên AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’. Kẻ MN//BC, NAC.
Vì MN//BC rAMNrABC
Xét rAMN và rA’B’C’ ta có:
	(gt)
	AM = A’B’	(cách vẽ)
	(cùng bằng )
Do đó:	rAMN = rA’B’C’	(g.c.g)
Suy ra:	rA’B’C’rABC
Định lý: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
2. Áp dụng: 
VD 1: Cặp tam giác nào đồng dạng trong các hình dưới đây?
VD 2: AB = 3cm; AC = 4,5cm; 
a) Các tam giác: ABD; ACB; BCD
rABDrACB vì: chung và 
b) rABDrACB 
cm
DC = AC – AD = 4,5 – 2 = 2,5 cm
c) BD là tia phân giác của nên
 cm
rABDrACB 
 cm
 	4. Củng Cố (6’): 
 	- GV nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba.
	5. Dặn Dò (5’):
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 38, 39.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_26_hoang_tien_thuan.doc