Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 22 đến 25 - Phạm Thị Nhẫn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 22 đến 25 - Phạm Thị Nhẫn

I. MỤC TIÊU:

- Về kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet

- HS vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho

- Về kĩ năng: Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, nắm đuợc các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng BC // BC

- Về thái độ: Qua mỗi hình vẽ, HS viết được các tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bảng phụ, thước kẻ

- Phấn màu, bảng nhóm, compa, eke

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 22 đến 25 - Phạm Thị Nhẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	
Ngày soạn : 16/1/2009
Ngày dạy : 20/1/2009
CHƯƠNG III	TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG	
Tiết 37: ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS nắm vững định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. HS nắm vững nội dung của định lý Talet ( thuận ) , vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ
Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giấy kẻ ô vuông , thước thẳng, 
Bảng phụ, phiếu học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG 2 : Tỉ số của hai đoạn thẳng
- GV nhắc lại thế nào là tỉ số giữa hai số a và b 
? 1
- Thực hiện 	SGK	
- Có nhận xét gì về đơn vị đo độ dài của các đoạn thẳng AB và CD; MN và EF
- Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?
? AB = 300 cm ; CD = 400 cm
? AB = 3 m ; CD = 4 m 
- Vậy tỉ số giữa hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào đơn vị đo không ?
; 
- Các đoạn thẳng này đều có cùng đơn vị đo
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng
Định nghĩa : SGK
Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là 
* Chú ý : Tỉ số giữa hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng tỉ lệ
? 2
-Thực hiện 
AB = 2 ; CD = 3 ; A’B’ = 4
C’D’ = 6
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa : SGK
 = hay 
So sánh và 
- Ta nói AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’
- Vậy AB và CD tỉ lệ với 2 đọan thẳng A’B’ và C’D’ khi nào ?
 = 
- HS trả lời
Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’
Hoạt động 4 : Định lý Talet trong tam giác
- GV đưa bảng phụ hình vẽ 3 SGK ; biết BC // B’C’
So sánh các tỉ số :
; 
?
- GV chốt lại và đưa ra định lý
- HS quan sát hình vẽ và trả lời
- các tỉ số này từng cặp bằng nhau
- HS nhắc lại 
3. Định lý Talet trong tam giác
 GT	 ABC ; B’C’ // BC	
 KL	 ; ;	
Định lý : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- Nhắc lại định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Talet
? 4
- Làm 
- Làm bài tập 1 Tr 58 SGK
- HS nhắc lại
? 4
- 2 HS lên bảng làm 
- 2 HS lên bảng làm bài tập 1
Cả lớp làm vào phiếu học tập
? 4
a,
Do a // BC nên ( đl Talet )
Thay AD = ; DB = 5 ; EC = 10 ;
AE = x ta có 
 x = = 2 
b, 
 = 6,8 
Hoạt động 6 : Dặn dò
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 2, 3, 4 , 5 Tr 59 – SGK 
Chuẩn bì bài “ Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:Tuần 22	
Ngày soạn : 16/1
Ngày dạy : 33/1
Tiết 38 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet
HS vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
Về kĩ năng: Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, nắm đuợc các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ // BC
Về thái độ: Qua mỗi hình vẽ, HS viết được các tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Bảng phụ, thước kẻ
Phấn màu, bảng nhóm, compa, eke
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu định lý Talet trong tam giác
Làm bài tập 5 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Định lý đảo
- Thực hiện ? 1 SGK
So sánh và 
B’C’ // BC . tính B’C’
Nhận xét gì về C và C’ và BC và B’C’
- Đó là nội dung của định lý Talet đảo.
- Giáo viên nêu định lý
- Aùp dụng định lý làm ? 2
 = ( = )
AC” = 3 cm
C’ C”
BC // B’C’
- Học sinh nhắc lại
- HS lên bảng làm ? 2 
1. Định lý đảo :
	; B’ AB
 GT C’ AC ; 
 KL	B’C” // BC
HOẠT ĐỘNG 3 : Hệ quả của định lý Talet
- GV nêu hệ quả, vẽ hình và ghi GT, KL
- GV hướng dẫn chứng minh
Vì B’C’// BC nên theo định
- HS đọc lại hệ quả
- HS ghi GT, KL
 = 
2. Hệ quả của định lý Talet : ( SGK )
lý Talet ta có điều gì ?
- Từ C kẻ C’D // AB ( D thuộc BC ) theo định lý Talet ta cũng có điều gì ?
- B’C’ như thế nào với BD ? VÌ saoTừ đó suy ra điều gì ?
- Nếu trường hợp đường thẳng a song song với 1 cạnh của tam giác và phần kéo dài của 2 cạnh còn lại hệ quả trên còn đúng nữa không ?
- Giáo viên nêu phần Chú ý - SGK
B’C’ = BC
- HS trả lời
Vì B’C’ // BC nên : = ( Định lý Talet )	(1)
Từ C kẻ C’D // AB ( D BC ) suy ra
 ( định lý Talet )	(2)
B’C’DB là hình bình hành ( có các cạnh đối song song )
 B’C’ = BD 	(3)
Từ (1) , (2) và (3) ta có :
Chú ý : SGK 
Ta cũng có : 
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nêu định lý đảo và hệ quả của định lý Talet
- Làm ? 3 
- làm bài tập 6
- HS trả lời
- 3 HS lên bảng làm
- HS hoạt động nhóm
a, x = 2,6
b, x = 9,4 : 3
c, x = 5,25
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 7, 8, 9 SGK
Chuẩn bị bài phần “Luyện tập”
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: 
Tuần 23	
Ngày soạn : 1/2/2009
Ngày dạy : 3/2
Tiết 39 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Củng cố kiến thức về định lý Talet ( thuận và đảo ) hệ quả của định lý Talet. Vận dụng kiến thức đó để giải một số bài tập
Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, phân tích tổng hợp 
Về thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán và chứng minh
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Bảng phụ, thước kẻ
Phấn màu, bảng nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu định lý Talet trong tam giác (thuận và đảo )
Hệ quả của địh ký Talet
HOẠT ĐỘNG 2 :Giải bài tập 7
Do MN // EF theo hệ quả của định lý Talet ta có điều gì ?
 x = ?
x = 31,58
Bài tập 7 SGK – Tr62
MN // EF 
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 10
- B’H’ // BH theo hệ quả định
lý Talet ta có điều gì?
- H’C’ // HC theo hệ quả của
 định lý Talet ta có điều gì ?
- Từ (1) và (2) ta có điều gì ?
- áp dụng tính chất dãy tỉ số 
bằng nhau ta có điều gì 
để liên quan với B’C’, BC
- Vì ( câu a )
mà AH’ = AH B’C’ = ?
BC = ?
SABC = ?
SAB’C’= ?
Hãy tính SAB’C’theo 
SABC
	(1)
	(2)
	 ; AH BC;
	 d // BC cắt AB, AC 
	 B’ AB ; C’ AC
 GT	 H’ AH
 KL	 a, 
	 b, Biết AH’ = AH, 	 	 SABC = 67,5 . SAB’C’= ?
= 
= 
B’C’ = 
SABC =
SAB’C’= 
- HS trả lời
Chứng minh :
a, B’C’ // BC ( gt ) 
= 
= 
Vậy 
b, Từ gt AH’ = AH B’C’ = 
SABC =
SAB’C’= 
= = 
= SABC
nếu SABC = 67,5 
thì SAB’C’= = 7,5 ( cm2)
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Làm bài tập 11 SGK
- GIÁO VIÊN cho HS hoạt động nhóm , Giáo viên theo dõi bài làm của từng nhóm
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
- HS hoạt động theo nhóm
Theo Gt : MN // BC , EF // BC
= 10 (cm )
Hoạt động 5 : Dặn dò
Xem lại lý thuyết và bài tập đã chữa
Làm bài tập 12,13 SGK
Xem trước bài “Tính chất đường phân giác của tam giác”
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 23	
Ngày soạn : 1/2
Ngày dạy : 6/2
Tiết 40 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A
Về kĩ năng: Vận dụng định lý giải được các bài tập trong SGK . Tính độ dài của 1 đoạn thẳng và chứng minh hình học
Về thái độ: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp và tính toán
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Bảng phụ, thước kẻ
Phấn màu, bảng nhóm, compa, eke
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Dựng tia phân giác của của ( bằng thước và compa )
Thực hiện ? 1 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 :Định lý
- Phần bài cũ là nội dung ? 1
Kết luận : 
Kết quả đó đúng với tất cả các tam giác nhờ định lý sau : GV nêu định lý
- Sử dụng hệ quả của định lý Talet để chứng minh vậy ta phải kẻ thêm đường thẳng song song như thế nào ?
- Theo hệ quả ta có điều gì ?
- ta phải chứng minh BE = ?
- có gì đặc biệt ?
- HS lên bảng làm ? 1 
- HS theo dõi
- HS nêu lại định lý
 GT AD là tia phân giác ; D BC
 KL	
- HS trả lời
qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E
BE = AB
 cân
1. Định lý :
Chứng minh : ( SGK )
HOẠT ĐỘNG 3 : Chú ý 
Định lý trên còn đúng nữa 
không nếu AD’ là tia phân giác ngoài 
- HS trả lời
2. Chú ý : ( SGK)
Ta có : ( AB AC 
Hoạt động 4 : Củng cố 
- Thực hiện ? 2 
- Thực hiện ? 3
( Cho HS hoạt động nhóm ? 2
- HS hoạt động theo nhóm
? 2
	a, 
	b, Khi y = 5 x = 
? 3
x = 3 + 5,1 = 8,1
Hoạt động 5 : Dặn dò
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 15,16, 17 SGK
Chuẩn bị bài tập phần Luện tập
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 24	
Ngày soạn : 7/2
Ngày dạy : 10/2
Tiết 41 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác
Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức đó để giải bài tập 
Về thái độ:Rèn luyện kỹ năng tính toán và chứng minh
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu tính chất đường phân giác của tam giác
Làm bài tập 15b
HOẠT ĐỘNG 2 :Giải bài 18 – SGK 
- Theo tính chất của đường phân giác của tam giác đối với góc A ta có điều gì ?
- Biết BC vậy ta phải sử dụng tính chất nào của dãy tỉ số ?
	BE = ? CE = ?
- HS trả lời
BE = 3,18 cm
EC = 3,82 cm
Vì AE là tia phân giác của 
 = 3,18 ( cm )
 EC = 7 – 3,18 = 3,82 ( cm )
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 19 SGK 
- Vẽ hình, ghi GT, KL
GVHD : Khi có a // AB // DC ta phải làm như thế nào để có thể áp dụng định lý Talet trong tam giác
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
- Kẻ đường chéo AC
- ta áp dụng định lý Talet cho tam giác nào để suy ra 
- Cho HS hoạt động nhóm giải tiếp câu b, c
- GV cho mỗi nhóm nhận xét chéo bài làm của từng nhóm
 và 
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm giải câu b,c trên bảng nhóm
- HS nhận xét và sửa bài
Kẻ đườngchéo AC cắt EF ở O . Aùp dụng định lý Talet đối với từng và 
Ta có : 
a, 
b, 
c, 
Hoạt động 4 : Củng cố
- nhắc lại tính chất của đường phân giác của tam giác
- Làm bài tập 21a SGK
- HS trả lời
- HS làm bài tập 21a trên phiếu học tập cá nhân
Bài tập 21 a 
SADM = 
Hoạt động 5 : Dặn dò
xem kỹ các bài tập vừa giải
làm bài tập 20, 21b
Xem trước bài “ Khái niệm hai tam giác đồng dạng”
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: 
Tuần 24	
Ngày soạn : 7/2
Ngày dạy : 13/2
Tiết 42 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
MỤC TIÊU:
Về kiến thức:HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng
Về kĩ năng: Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học 
Về thái độ:Rèn luyện khả năng tư duy phân tích tổng hợp chứng minh
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bộ tranh vẽ hình đồng dạng ( h.28 SGK )
Bảng phụ, bảng nhóm
Thước thẳng, thước đo góc, compa
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
HOẠT ĐỘNG 2 :Hình đồng dạng 
GV treo tranh vẽ h28 SGK cho HS tự nhận xét 
GV chốt lại vấn đề và đưa đến định nghĩa
- HS nhận xét mỗi em một ý kiến
1. Hình đồng dạng :
- Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau được gọi là những hình đồng dạng
HOẠT ĐỘNG 3: Tam giác đồng dạng
- HS trả lời ? 1 
- hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng 
- vậy khi nào ?
- GV giới thiệu kí hiệu, cách đọc
- GV nêu tính chất cơ bản của hai tam giác đồng dạng
- HS trả lời
 - HS theo dõi
- Hs trả lời
- HS theo dõi và trả lời
2. Tam giác đồng dạng
a, Định nghĩa : 
nếu : 
k : tỉ số đồng dạng
b, Tính chất : SGK – Tr 70
Hoạt động 4 : Định lý
- Thực hiện ? 3 
- Cho HS chứng minh rồi phát biểu định lý
- Hai tam giác AMN vàABC có các cạnh tương ứng như thế nào ? Vì sao ?
- Gọi 1 HS chứng minh lại
- GV cho HS nhắc lại định lý
- Gv nêu chú ý ở SGK
	, MN // BC
 GT M AB; N 
 KL	 
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS chứng minh
- HS nhắc lại định lý
- HS nêu lại Chú ý
3. Định lý : 
Xét có MN // BC 
Xét và có :
	 chung
	 ( đồng vị )
	 ( đồng vị )
 (hệ quả của dlý Talet)
do đó : 
* Chú ý : SGK – Tr 71
Hoạt động 5 : Củng cố
- Nêu định nghĩa, tính chất hai tam giác bằng nhau
- HS trả lời
- HS làm bài tập 23 vào phiếu học tập
Bài 24 hoạt động nhóm
Hoạt động 6 : Dặn dò 
học thuộc lý thuyết
làm bài tập 25, 26, 27 SGK
Chuẩn bị bài tập phần “Luyện tập”
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 25	
Ngày soạn : 12/2
Ngày dạy : 17/2
Tiết 43 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, tính chất cơ bản của hai tam giác đồng dạng
Về kĩ năng:Vận dụng kiến thức đó vào giải bài tập : vẽ tam giác đồng dạng, nhận dạng tam giác đồng dạng, tìm ỉ số chu vi 2 tam giác
Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng tư duy phân tích tổng hợp và vẽ hình chứng minh
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước kẻ , com pa
Phiếu học tập, bảng nhóm, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa, tính chất 2 tam giác đồng dạng
Nêu định lý về tam giác đồng dạng
Làm bài tập 25 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 :Giải bài tập 26 SGK 
- Để vẽ A’B’C’ ABC đầu tiên ta dựng A1B1C1 với tỉ số k = ; B1 AB, C1 sau đó dựng A’B’C’ = A1B1C1
- Ta dựng A1B1C1 như thế nào ?
- Dựng A’B’C’ = A1B1C1 
như thế nào ?
- HS theo dõi gợi ý của GV
- HS lên bảng dựng A1B1C1 ABC
- HS trả lời và thực hiện
Lấy B1 AB : AB1 = AB.
Kẻ B1C1 // BC ta được A1B1C1 ABC
( theo k = )
Dựng A’B’C’ = A1B1C1 ta được : 
A’B’C’ ABC ( tính chất bắc cầu )
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài 27 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Vẽ hình
- Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng
- Hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- HS trả lời và lên bảng ghi
a) MN // BC
ML // AC
Các cặp tam giác đồng dạng :
b) với k1 = 
 với k2 = 
 với k3 = k1k2 
= 
Các góc bằng nhau : 
; ( đvị )
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng
- Làm bài tập 28 ( cho HS hoạt động nhóm )
- HS hoạt động nhóm bài 28
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Xem kỹ bài tập vừa giải
BTVN : 25, 27 Tr 71 – SBT
Xem trước bài : “ Trường hợp đồng dạng thứ nhất”
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 25	
Ngày soạn : 14/2
Ngày dạy : 20/2
Tiết 44 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
MỤC TIÊU:
Về kiến thức:HS nắm chắc nội dung định lý, hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản :
+ Dựng 
+ Chứng minh : 
Về kĩ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng 
Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thước kẻ , com pa
Phiếu học tập, bảng nhóm, bảng phụ hình 32
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa, tính chất 2 tam giác đồng dạng
Nêu định lý về tam giác đồng dạng
Minh họa bằng hình vẽ
HOẠT ĐỘNG 2 :Định lý 
- Cho HS thực hiện ? 1 
trong trường hợp cụ thể
- GV treo bảng phụ hình vẽ 32 SGK
? Tính độ dài MN
? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN vàa A’B’C”
- Trong trường hợp tổng quát ta có định lý : GV nêu định lý
- Dựa vào ? 1 
hãy nghĩ cách chứng minh định lý trên
- Ta phải tạo ra tam giác nào, chứng minh điều gì ?
? như thế nào với 
? Nếu chứng minh được = ta suy ra điều gì 
- GV cho HS chứng minh
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời
- HS nêu lại định lý, vẽ hình, ghi GT, KL
 có AM = A’B’
Chứng minh = 
- HS chứng minh theo hướng dẫn của GV
	; 
GT	 (1)
KL	 
Chứng minh : 
Trên AB lấy M : AM = A’B’ 
Vẽ MN // BC ; N 
Vì MN // BC nên 
	(2)
Từ (1) và (2) và AM = A’B’ ta có ;
 và 
	A’C’= AN và MN = B’C’
Xét và có : 
	AM = A’B’ ( cách dựng )
	AN = A’C’
	MN = B’C’ ( cm trên )
 = ( c – c – c )
Vì nên 
HOẠT ĐỘNG 3 : Áp dụng 
Áp dụng định lý giải bài tập sau :
- Thực hiện ? 2 
( Cho HS hoạt động nhóm )
- Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các tam giác đồng dạng
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác
- Làm bài tập 29 Tr 74 - SGK
- HS làm việc cá nhân
Bài 29 Tr 74 – SGK 
 vì = 
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 30 – 31 SGK
Đọc trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ hai
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: 
Tuần 26	
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 45 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lý, hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản :
+ Dựng 
+ Chứng minh : 
Về kĩ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng 
Về thái độ: Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Thước kẻ , com pa
Phiếu học tập, bảng nhóm, bảng phụ hình 38 – 39 SGK
Hai tam giác bằng bìa cứng có màu khác nhau
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác 
Làm bài tập 30 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 :Định lý
- Cho HS vẽ hình 36 SGK vào vở
- Cho HS thực hiện ? 1 
- GV nêu vấn đề bằng cách đưa ra định lý 
GV cho HS đọc lại định lý, ghi GT, KL và suy nghĩ cách chứng minh
- Theo trường hợp đồng dạng thứ nhất để chứng minh định lý này ta phải tạo ra tam giác mới thỏa mãn những điều kiện gì ?
- Ta phải chứng minh điều gì nữa ?
- HS vẽ hình 36 SGK vào vở
- HS đọc định lý, ghi GT, KL
- Tạo ra sao cho
AM = A’B’, MN // BC 
- Chứng minh 
 = 
	; 
GT	 (1)
KL	 
Chứng minh :
Trên AB lấy M : AM = A’B”
Qua M kẻ MN // BC, N AC
Ta có : 
 vì AM = A’B’ nên 
 như thế nào với 
- Hãy chứng minh 
 = 
- Từ suy ra điều gì ?
- Kết hợp AM = A’B’ suy ra điều gì ?
- HS trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời
 ( 2) 
Từ (1) và (2) suy ra : An = A’C’
Xét và có :
	AM = A’B’ ( cách dựng )
	 ( gt )
	AN = A’C’ ( cm trên )
 = ( c – g – c)
vì 
suy ra 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_22_den_25_pham_thi_nhan.doc