A. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Hình học
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (2')
Tuần 17 - Tiết 31 Ngày soạn: 21-12-2005 Ngày dạy: 28-12-2005 ôn tập học kì I A. Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức cho học sinh trong chương I và chương II - Hiểu và vận dụng các tính chất của tứ giác đã học vào giải các bài tập có liên quan. - Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ( phiếu học tập) ghi các hình vẽ; Hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có cấu trúc như sau: Hình vẽ các tứ giác Định nghĩa Tính chất Dấu hiệu Diện tích ... ... ... ... ... - Học sinh: Ôn lại các kiến thức của cả 2 chương. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (10') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung như trên lên bảng. - Yêu cầu học sinh trả lời. - Cả lớp làm bài và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài. - Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán vào vở. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm câu a. ? Tứ giác EMFN có là hình bình hành không, chứng minh. ? Tứ giác EMFN là hình chữ nhật khi nào - Học sinh: Khi có 1 góc vuông - Câu c) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện một nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. I. Ôn tập về lí thuyết (15') II. Luyện tập Bài tập 162 (tr77 - SBT) a) Các tứ giác AEFD; AECF là hình gì ? Xét tứ giác AEFD có AE // DF (GT); AE = DF (Vì = 1/2 AB) tứ giác AEFD là hình bình hành Mặt khác AE = AD ( = 1/2 AB) tứ giác AEFD là hìnhthoi. * Xét Tứ giác AECF có AE // FC, AE = FC Tứ giác AECF là hình bình hành b) Chứng minh EMFN là hình chữ nhật Theo chứng minh trên: AF // EC MF//EN(1) Mà EBFD là hbh (vì DF // EB, DF = EB) DE // BF ME // NF (2) Từ (1) và (2) tứ giác MENF là hbh. - Xét FAB có ( tính chất tổng 3 góc của một tam giác) EMFN là hình chữ nhật c) EMFN là hình vuông khi ABCD là hình chữ nhật V. Hướng dẫn học ở nhà:(3') - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã được ôn trong giờ - Xem lại các bài toán chứng minh tứ giác, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, chứng minh đồng qui ... - Làm bài tập 44 (tr135 - SBT) HD vẽ hình - Chuẩn bị giờ sau thi học kì Tuần 18 - Tiết 32 Ngày soạn: 2006 Ngày dạy: 2006 trả bài kiểm tra học kì (Phần hình học) A. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Hình học - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (2') - Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh. III. Tiến trình bài giảng: 1. Đề bài: Cho trên cạnh BC lấy 2 điểm D và E sao cho BD = DE = EC qua D kẻ DK // AB ( K thuộc AC), qua E kẻ EH // AC ( H thuộc AB), DK cắt EH tại I. a. Chứng minh IH = IE, IK = ID suy ra tứ giác DHKE là hình gì? b. AI cắt BC tại M. Chứng minh MD = ME. 2. Đáp án và biểu điểm: - Vẽ hình, ghi GT, KL đúng 1đ GT , BD = DE = EC DK // AB, EH // AC DK EH I AI BC M KL a) IH = IE, IK = ID, DHKE là hình gì? b) MD = ME Chứng minh: a) Xét BEH có: BD = DE (GT), DK // AB (GT) DI // BH DI là đường trung bình của BEH do đó IH = IE (đpcm) Tương tự xét CDK IE là đường trung bình IK = ID (đpcm) Từ 2 điều trên DHKE là hình bình hành vì có 2 đường cheó cắt nhau ở trung điểm mỗi đường. (1đ) b) Ta có: DK // AB, EH // AC (GT) AHIK là hình bình hành NH = NK hay Xét NKI và MDI: (Đối đỉnh), KI = DI (tính chất đường chéo hình bình hành), (so le trong) NKI = MDI (g.c.g) NK = DM Mà HK = DE hay M là trung điểm DE. (1đ) 3. Nhận xét: - Nhiều em không vẽ được hình: Tuấn b, Khương, Điện, ... - Ghi GT, KL còn dùng lời lên dài, chưa khoa học. - Lập luận chưa chặt chẽ, trình bày chưa khoa học - Đa số làm bài tập hình còn yếu, vẽ hình chưa đẹp, khó nhìn. Tuần 19 - Tiết 33 Ngày soạn: 11-1-2006 Ngày dạy: 18-1-2006 Đ4: diện tích hình thang A. Mục tiêu: - Học sinh nẵm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành đã học. - Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, nẵm được cách chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu học tập có nội dung ?1, máy chiếu, bản trong ghi các hình 138, 139 (tr125 - SGK) - Học sinh: giấy trong, bút dạ. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (2') ? Nêu công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật. (1 học sinh đứng tại chỗ trả lời) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng ? Với công thức tính diện tích đã học ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào. - Học sinh suy nghĩ trả lời. (có 2 cách đơn giản) - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh (nội dung ?1) - Cả lớp làm việc cá nhân. - 1 học sinh lên bảng điền vào giấy trong. ? Phát biểu bằng lời công thức trên. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2. - cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong. - Giáo viên thẳng hàng giấy trong của một số nhóm và dưa lên máy chiếu. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên đưa nội dung ví dụ trong SGK lên máy chiếu. - Học sinh nghiên cứu đề bài. ? Nêu cách làm. (có thể học sinh không trả lời được) - Giáo viên đưa hình 138 và 139 lên bảng. - Dựa vào hình vẽ học sinh nêu cách làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày. 1. Công thức tính diện tích hình thang (10') ?1 Theo công thức tính diện tích ta có: (tính chất của diện tích đa giác) * Công thức: Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành (7') ?2 * Công thức: 3. Ví dụ: (12') Bài tập 126 (tr125 - SGK) Độ dài của cạnh AD là: Diện tích của hình thang ABDE là: IV. Củng cố: (11') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 27 (tr125 - SGK) Ta có: * Cách vẽ hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành: - Lấy 1 cạnh của hình bình hành làm 1 cạnh của hcn. - Kéo dài cạnh đối của hình bình hành, kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh đó xuất phát từ 2 đầu đoạn thẳng của cạnh ban đầu. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm các bài tập 28, 29, 31 (tr126 - SGK) - Ôn lại các công thức tính diện tích các hình. Nêu mối quan hệ giữa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Tuần 19 - Tiết 34 Ngày soạn: 13-1-2006 Ngày dạy: 20-1-2006 Đ4: diện tích hình thoi A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. - Học sinh vẽ được hình thoi 1 cách chính xác. - Phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ nội dung ?1, phiếu học tập ghi hướng dẫn học sinh làm bài ở ví dụ tr12 - Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (9') - Học sinh 1: Nêu công thức tính diện tích của hình bình hành và chứng minh công thức đó. - Học sinh 2: Câu hỏi tương tự đối với hình thang. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm nháp ?1 - Cả lớp làm bài ít phút sau đó một học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kết quả - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời rút ra công thức tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm làm ?3 - Đại diện một nhóm trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán. - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - Cả lớp nghiên cứu đề bài và thảo luận nhóm để hoàn thaành vào phiếu học tập. 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc (8') ?1 (theo công thức tính diện tích tam giác) (CT tính diện tích tg) (tính chất diện tích đa giác) 2. Công thức tính diện tích hình thoi (8') ?2 - Trong đó d1, d2 là độ dài của 2 đường chéo. ?3 S = a.h 3. Ví dụ (10') IV. Củng cố: (8') - Yêu cầu cả lớp làm bài 33, 34 (tr128-SGK), giáo viên chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài. Bài tập 33 Cho hình thoi MNPQ. Vẽ hình chữ nhật có 1 caạnh là MP, cnh kia bằng 1/2 NQ (=IN) Khi đó (Do AP = AB, NQ = 2NI) Vậy Bài tập 34 - Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm N, P, Q, M - Vẽ tứ giác MNPQ, tứ giác là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học theo SGK, làm các bài tập 32, 35, 36 (tr129-SGK) - Làm các bài tập 1, 2, 3 (tr131, 132 - phần ôn tập chương II)
Tài liệu đính kèm: