Giáo án môn Đại số 8 học kì II

Giáo án môn Đại số 8 học kì II

1. Phương trình một ẩn

Là phương trình có dạng A(x) = B(x)

Trong đó: A(x) là vế trái, B(x) là vế phải và là 2 biểu thức của cùng 1 biến x

VDụ: 2x+1 = x là phương trình với ẩn x

 2t – 5 = 3(4 – t) – 7 là phương trình với ẩn t

?1. Học sinh tự lấy ví dụ

?2. Tính giá trị mỗi vế của phương trình

2x + 5 = 3(x – 1) + 2 với x = 6

Ta có: 2.6 + 5 = 3(6 – 1) + 2 (= 17)

Nhận thấy: Với x = 6 thì 2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị. Do đó ta gọi x = 6 là 1 nghiệm của phương trình đó.

?3. Cho phương trình 2(x+2) - 7 = 3- x

a) x = - 2 không thoả mãn phương trình

b) x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình

*Chú ý:

a)Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó

b) Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, vô số nghiệm hoặc vô nghiệm

 

doc 44 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A. 
Chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn 
 Tiết 41 ---Mở đầu về phương trình
1.Mục tiêu 
 - a.Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
 - b.Kĩ năng: Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-c.Thái độ: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2) Chuẩn bị của GV và HS :
 *a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ..
 * b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ, 
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ: không
Hoạt động1: Đặt vấn đề (4')
Gv: Vừa gà, vừa chó
 Bó lại cho tròn
 Ba mươi sáu con
 Một trăm chân chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu chó?
Đó là một bài toán cổ.Nó có liên hệ gì với bài toán:Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100 ?
Làm thế nào để tìm được x và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán cổ không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới dễ ràng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác. Trong tiết học này ta sẽ nghiên cứu bài đầu tiên của chương “Mở đầu về phương trình”
Hs: Nghe và ghi đầu bài
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm phương trình, phương trình một ẩn (15')
Gv:Ghi bảng hệ thức 
 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 và nêu lại bài toán tìm x quen thuộc sau đó giới thiệu các thật ngữ “phương trình”, “ẩn” , “vế phải”, “vế trái”
Hs:Tự lấy thêm các ví dụ khác về phương trình một ẩn
Gv:Yêu cầu Hs thực hiện ?2/SGK
Hs:Cùng thực hiện tại chỗ vào bảng nhỏ và thông báo kết quả
Gv:Giới thiệu tiếp cho Hs khái niệm “nghiệm của phương trình”
Gv:Cho Hs thực hiện tiếp ?3/SGK
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv:Giới thiệu cho Hs các nội dung chính trong phần chú ý
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Giới thiệu cho Hs các cách diễn đạt khác nhau để chỉ một số là nghiệm của một phương trình (qua VD1)
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Yêu cầu Hs diễn đạt các cách khác nhau để chứng tỏ số x = 6 là nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động3: Giải phương trình(7')
Gv:Giới thiệu cho Hs tập nghiệm của phương trình và khái niệm giải phương trình
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Cho Hs làm tiếp ?4/SGK
2Hs:Lên bảng điền vào chỗ trống
Hs:Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung
GV: thông báo- Giải phương trình là phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm)của phương trình đó.
Hoạt đông4: Phương trình tương đương (3')
Gv:Giới thiệu cho Hs khái niệm phương trình tương đương và kí hiệu tương đương
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
GV: đưa ra VD 2	Phương trình tương đương
Hoạt động 5: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sãn đề bài tập 1 và bài 2
2Hs: Lên bảng, mỗi Hs làm 1 bài
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài trên bảng và bài 1 số nhóm khác
1. Phương trình một ẩn
Là phương trình có dạng A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) là vế trái, B(x) là vế phải và là 2 biểu thức của cùng 1 biến x
VDụ: 2x+1 = x là phương trình với ẩn x
 2t – 5 = 3(4 – t) – 7 là phương trình với ẩn t
?1. Học sinh tự lấy ví dụ
?2. Tính giá trị mỗi vế của phương trình 
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 với x = 6
Ta có: 2.6 + 5 = 3(6 – 1) + 2 (= 17)
Nhận thấy: Với x = 6 thì 2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị. Do đó ta gọi x = 6 là 1 nghiệm của phương trình đó.
?3. Cho phương trình 2(x+2) - 7 = 3- x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 có là 1 nghiệm của phương trình
*Chú ý:
a)Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó
b) Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
VDụ 1: 
+)Phương trình x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x=- 1
+) Phương trình x2 = - 1 Vô nghiệm
+)Số x = là 1 nghiệm của phương trình x2 – 2 = 0 hoặc x = thoả mãn phương trình x2 – 2 = 0
+) Số x = nghiệm đúng phương trình x2 – 2 = 0 hoặc phương trình x2 – 2 = 0 nhận x = làm nghiệm
2.Giải phương trình
Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó và được kí hiệu bởi chữ S
?4. Điền vào chỗ trống
a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là
 S = 
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm
 là S = ặ 
3. Phương trình tương đương
Phương trình tương đương Là hai phương trình có cùng 1 tập hợp nghiệm
Để chỉ 2 phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
VDụ2: x + 1 = 0 x = - 1
4.Luyện tập
Bài 1: Giá trị nào là nghiệm của phương trình 
 (t + 2)2 = 3t + 4
A. t = - 1 B. t = 0 C. t = 1
Bài 2: Hai phương trình : x = 0 và x(x – 1) = 0
Không tương đương vì S1 = ạ S2 = 
 c.Củng cố-luyện tập:(4’)
 Hs:Nhắc lại một số kiến thức qua các câu hỏi sau
- Phương trình là gì?- Thế nào là phương trình một ẩn?- Nghiệm của phương trình là gì ? Kí hiệu của tập hợp nghiệm?- Thế nào là giải phương trình? Số nghiệm của một phương trình?
- Khi nào thì hai phương trình được gọi là tương đương với nhau?
 d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
 - Học hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
- Làm các bài 1; 3/SGK và bài 19/SBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”/SGK
Ngày day: 8A. 
Tiết 42: 	phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I.Mục tiêu 
 - Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn 
- Kĩ năng: Hiểu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
-Thái độ: Biết dùng đúng lúc, đúng chỗ kí hiệu “” (tương đương),ham học hỏi tích cực làm việc theo nhóm, yêu thích bộ môn, .
2) Chuẩn bị của GV và HS :
 *a) Chuẩn bị của GV: Giáo án+ SGK ; SBT , thước kẻ , Bảng phụ..
 * b) Chuẩn bị của HS : Vở ghi+ SGK; SBT ;thước kẻ,máy tính bỏ túi (nếu có) 
3) Tiến trình bài dạy :
a)- Kiểm tra bài cũ (4') 
- Phương trình là gì?- Thế nào là phương trình một ẩn?- Nghiệm của phương trình là gì ? 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.Phương trình 2x – 2 = x + 5 có nghiệm x bằng:
 A. – 7 B. 3 C. 7 	D. 5
 Hoạt động1: Đặt vấn đề (2')
Gv: ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về phương trình một ẩn. Đó là một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là 2 biểu thức của cùng một biến x. Vậy thì thế nào làphương trình bậc nhất một ẩn và cách giải của phương trình đó ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b)- Nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính(ghi bảng)
Hoạt động2: Tìm hiểu định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn (6')
Gv:Giới thiệu đ ịnh nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn như trong SGK sau đó lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Tìm hiểu thêm các ví dụ khác về phương trình bậc nhất một ẩn
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng cố
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng viết kết quả vào bảng nhỏ và đối chiếu với kết quả của bạn
Hoạt động3: Giới thiệu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (9')
Gv:Giới thiệu 2 quy tắc biến đổi-Dùng quy tắc chuyển vế và Dùng quy tắc nhân
Gv:Ta đã biết trong đẳng thức số khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự
Gv:Lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Thực hiện ?1/SGK theo nhóm cùng bàn 
GV;chuẩn hoá kiến thức ?1
Gv: Ta đã biết trong đẳng thức số ta có thể nhân cả 2 vế với cùng 1 số. Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Gv:Lấy ví dụ minh hoạ
Hs:Thực hiện ?2/SGK theo nhóm cùng bàn 
Gv+Hs:Cùng chữa bài đại diện vài nhóm
GV;chuẩn hoá kiến thức ?2
Hoạt động4: Cách giải cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải của VD1 và yêu cầu Hs giải thích rõ từng bước biến đổi
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng VD2 và hướng dẫn Hs cách giải trong thực hành và coi đây là một lời giải mẫu
Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn của Gv
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra dạng tổng quát về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Hs:Nghe – Hiểu ghi nhận kiến thức mới
Gv:Yêu cầu Hs thực hành ?3/SGK
Hs:Cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Kiểm tra và chữa 1 số bài về cách trình bày và phương pháp biến đổi
GV;chuẩn hoá kiến thức ?3
Hoạt động 5: Luyện tập (10')
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 7/SGK.10
Hs:Quan sát bảng và trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng đề bài tập 8/SGK
4Hs:Lên bảng thực hiện, mỗi Hs trình bày cách giải 1 câu
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo 4 nhóm
Gv+Hs: Cùng chữa 4 bài trên bảng và bài đại diện 4 nhóm
GV;chuẩn hoá kiến thức bài 8
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
phương trình bậc nhất một ẩn Là phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là 2 số đã cho và a ạ 0
VD: 2x – 1 = 0 ; 3 – 5y = 0
Là những phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. A. - 5 = 0 C. 3x +3y = 0
 B. + 1 = 0 D. 0x + 5 = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế: SGK
?1. Giải các phương trình
1) x – 4 = 0 x = 4
Phương trình có S = 
2) + x = 0 x = 
Phương trình có S = 
3) 0,5 – x = 0 x = 0,5
Phương trình có S = 
b) Quy tắc nhân với 1 số: SGK
?2. Giải các phương trình
1) = - 1x = - 2
Phương trình có S = 
2) 0,1x = 1,5 x = 15
Phương trình có S = 
3) – 2,5x = 10 x = - 4
Phương trình có S = 
3. Cách giải cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
VD1: Giải phương trình 3x – 9 = 0 
 3x = 9 (chuyển vế, đổi dấu)
 x = 3 (Nhân 2 vế với )
 Vậy S = 
VD2: Giải phương trình: 1 - x = 0
 x = - x = - 1 x = .Vậy S = 
*Tổng quát: 
Phương trình ax + b = 0 (a ạ 0) được giải như sau: ax + b = 0 ax = - b x = 
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn ax +b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = 
?3. Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = - 2,4 x = 48 
 Vậy S = 
4.Luyện tập.
Bài 7/10SGK.
a)1 + x = 0
b)1 – 2t = 0 là các p.trình bậc nhất 1 ẩn
c)3y = 0
Bài 8/10SGK: Giải các phương trình
a) 4x – 20 = 0 b) 2x + x + 12 = 0
 4x = 20 3x = - 12
 x = 5 x = - 4
Vậy S = Vậy S = 
c) x – 5 = 3 - x d) 7 – 3x = 9 - x
 2x = 8 - 2x = 2
 x = 4 x = - 1
Vậy S = Vậy S = 
 c-Củng cố-luyện tập:(4’)
 Hs:Nhắc lại 1 số kiến thức sau:
 - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
 - Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với 1 số
 - Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
 d-Hướng dẫnhọc sinh tự học ở nhà:(1’)
 - Học hiểu và nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn 
 - Làm bài 6 9/SGK và bài 101416/SBT
Ngày day: 8A. 
Tiết 43: 	Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
1-Mục tiêu
 -a. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 - b ... ự giải BPT 5x - 6 < 3 + 7x
GV: Lưu ý: Nếu chuyển các hạng tử ở vế phải sang vế trái của BPT trong VD7, ta được BPT bậc nhất -3x – 9 < 0 , Nhưng đích của ta là giải BPT nên ta không thực hiện bước đó mà tập trung cho việc tìm tập nghiệm của BPT
GV:Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?6
HS: làm việc cá nhân,
1HS: nhận xét bài làm của bạn trên bảng
GV: Cùng HS nhận xét đưa ra KL bài toán
HS: ghi nhận kiến thức, tự sửa bài( nếu sai )
13’
10’
3- Giải BPT bậc nhất một ẩn 
VD5 : Giải BPT: 2x – 3 < 0
Giải: Ta có 2x – 3 < 0
 2x < 3 ( chuyển -3 vầ đổi dấu thành 35)
 2x : 2 < 3 : 2 ( chia cả hai vế cho 2)
 x < 1,5
Tập nghiệm của BPT là T = 
 và được biểu diễn trên trục số 
 )///////////////////////////////
 0 1,5
? 5
 Giải BPT: -4x – 8 < 0
 Giải: Ta có -4x – 8 < 0 
 -4x < 8 
 -4x.(- ) < 8.(- )
 x < -2
Tập nghiệm của BPT là x < -2 và được biểu diễn trên trục số 
////////////////////////( 
 -2 0 
VD6: Giải các BPT sau-4x + 12 < 0
Giải: Ta có -4x + 12 < 0 12 < 4x
 12:4 < 4x:4 3 < x
Tập nghiệm của BPT là x > 3
4-Giải BPT đưa được về dạng ax + b < 0 ; 
ax + b > 0 ; ax + b ≥0, ax + b ≤ 0
VD7: Giải BPT 5x - 6 < 3 + 7x
Giải: Ta có 4x - 6 < 3 + 7x
 4x – 7x < 3 + 6
 -3x < 9
 -3x : (-3) > 9 : (-3)
 x > -3
Tập nghiệm của BPT là x > -3
? 6
 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x – 2
 Giải: Ta có - 0,2x - 0,2 > 0,4x – 2
 -0,2x - 0,4x > – 2 + 0,2
 -0,6x > -1,8
 -0,6x: (-0,6) < -1,8 : (-0,6)
 x < 3.
Tập nghiệm của BPT là x < 3.
4-Củng cố (4’) 
GV:- Lấy VD về BPT bậc nhất một ẩn? chỉ rõ VT và VP của BPT đó ? viết KH tập nghiệm của BPT đó và biểu diễn tập hợp này trên trục số ?
GV: Khi nhân hai vế của BPT với cùng một số c ≠ 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều BPT nếu c > 0
- Đổi chiều BPT nếu c < 0
 5- Dặn dò-Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học lý thuyết theo SGK - Làm bài tập 22-23-24-25-26 (SGK/ tr.47)
Hướng dẫn bài 22 Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
a) 1,2x < -6 1,2x: 1,2 < -6 : 1,2x < -5
Tập nghiệm của BPT là x < -5 )//////////////////////////
	 -5 0
b) 3x + 4 > 2x + 3 3x - 2x > 3 - 4 x > - 1
Tập nghiệm của BPT là x > - 1 ///////////////////////////(
	 -1	 0
Tiết 63: 	luyện tập
Ngày giảng: 8B.. / 4 /2009
I.Mục tiêu
	- Kiến thức: HS được luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
	- Kĩ năng: Luyện tập cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ 2 phép biến đổi tương đương
	 - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị
 * GV: SGK ; SBT , thước kẻ ,bảng phụ.
	* HS : SGK; SBT ;Phiếu học tập..
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.ổn định tổ chức:(1’)
Lớp 8B : Vắng : ..
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
GV:treo bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi kiểm tra bài cũ
Giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 a) x > - 6 b) 5 - x > 2
GV: gọi 1HS lên bảng kiểm tra bài cũ- yêu cầu trả lời các câu hỏi đã nêu ở trên
1HS lên bảng kiểm tra bài cũ- các HS khác theo dõi câu TL của bạn và nhận xét (nếu có)
GV: Nhận xét – ghi điểm cho HS lên bảng
3- Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài giải các bất phương trình
Gv:Ghi bảng đề bài (câu 1) và nói
Tương tự như giải phương trình để khử mẫu của bất phương trình này ta làm thế nào ? Hãy thực hiện.
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng cách giải
Gv:Ghi tiếp bất phương trình 2 lên bảng
1Hs:Lên bảng làm bài
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv+Hs:Cùng chữa 1 số bài
Gv:Ghi bảng các phương trình 3 và 4 rồi nói
Để đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn ta biến đổi như cách biến đổi phương trình bậc nhất 1 ẩn
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn, mỗi dãy làm 1 câu
Gv:Gọi đại diện 2 dãy gắn bài lên bảng
Gv+Hs:Cùng chữa bài
Hoạt động 2: Chữa bài dạng “Tìm chỗ sai trong lời giải đã cho”
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 34/49SGK
Hs:Quan sát lời giải và tìm ra chỗ sai
Gv:Chốt lại các ý kiến của Hs đưa ra và chỉ lại chỗ sai cho Hs để tránh mắc sai lầm về sau khi làm bài
Hoạt động 3: Chữa bài giải bằng cách lập phương trình
Gv:Đưa đề bài 30/SGK lên bảng phụ và yêu cầu Hs
- Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn
- Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là bao nhiêu?
- Hãy lập bất phương trình của bài toán
- Giải bất phương trình và trả lời bài toán x nhận được những giá trị nào?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời theo từng yêu cầu của Gv đưa ra
Gv:Ghi bảng lời giải của bài toán sau khi đã sửa sai
Gv:Sau khi trả lời bài toán có thể nói thêm :Số tiền nhiều nhất là 69000đồng
Hoạt động 5: Chữa bài 29/SGK
Gv:Ghi bảng đề bài câu a) và hỏi Hs
- Biểu thức 2x – 5 không âm nghĩa là thế nào?
- Vậy với giá trị nào của x thì biểu thức đó không âm?
Hs:Trả lời và thực hiện tại chỗ
15’
5’
10’
4’
Bài 1: Giải các bất phương trình sau:
1) > 5
 15 – 6x > 15
 - 6x > 15 – 15
 - 6x > 0 x < 0
Bất phương trình có nghiệm là x < 0
2) < < 
 3(x – 1) < 2(x – 4)
 3x – 3 < 2x – 8 x < - 5 
Bất phương trình có nghiệm là x < - 5
3) 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6)
 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6
 8x + 3x – 5x + 2x > 6 – 3 
 8x > 3 x > 
Bất phương trình có nghiệm là x > 
4) 2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3)
12x2 – 2x > 12x2 + 9x – 8x – 6 
 - 2x – 9x + 8x > - 6
 - 3x > - 6 x < 2
Bất phương trình có nghiệm là x < 2
Bài 2: Hãy tìm chỗ sai trong lời giải của bài 34/49SGK
a) Sai lầm là đã coi (-2) là 1 hạng tử nên đã chuyển (-2) từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành (+2).
b) Sai lầm là khi nhân 2 vế của bất phương trình với đã không đổi chiều của bất phương trình.
Bài 3: Bài toán có lời giải . Bài 30/SGK:
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x (tờ)
(điều kiện: x ẻ Z+)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là (15 – x) tờ
Theo bài ra ta có bất phương trình:
 5000x + (15 – x). 2000 Ê 70 000
 5000x + 30 000 – 2000x Ê 70 000
 3000x Ê 40 000
 x Ê hay x Ê 
Vì x ẻ Z+ nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13
Trả lời: Số tờ giấy bạc loại 5000 đồng có thể có từ 1 đến 13 tờ.
(Vậy: Số tiền nhiều nhất người đó có là 
69 000đồng)
Bài 29/48SGK
a) 2x – 5 không âm nghĩa là 2x – 5 ³ 0
 2x ³ 5
 x ³ 2,5
Vậy : Với x ³ 2,5 thì giá trị của 2x – 5 không âm 
 4.Củng cố: (4’)
Gv: Khắc sâu cho học sinh cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất 1 ẩn. Đặc biệt là giải BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn và giải bài toán bằng cách lập bất phương trình
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học bài
 - Làm bài 2833/SGK và bài 5562/SBT 
 - Ôn cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số
Tiết: 64 	
phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Giảng: 8/4/2009 – lớp 8B
I) Mục tiêu:
* Kiến thức: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức có dạng | ax| và | x+a| 
* Kĩ năng: 
+ Có kỹ năng giải một số phương trình dạng | ax| = Cx+d và |x+a| = Cx+d
- Biết cách sử dụng tắc biến đổi PT, điều kiện của ẩn x để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Biết cách giải và trình bày lời giải một số PT bậc nhất một ẩn đơn giản.
- Biết cách giải một số PT quy về được PT bậc nhất 
* Thái độ : Góp phần phát triển tư duy logic, biết quy lạ về quen.
II) Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: SGK ; SBT , thước kẻ ,bảng phụ.
* HS : SGK; SBT ;Phiếu học tập..
III) Các hoạt động dạy và học :
1- ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8B : Vắng : ..
2- Kiểm tra bài cũ ( 4’). 
	-Nêu định nghĩa Giá trị tuyệt đối của số a ?. Lấy VD ?
 3- Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ1- Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
GV: Nhắc lại định nghĩa Giá trị tuyệt đối của số a và lấy VD minh hoạ
HS: lấy thêm VD minh hoạ cho ĐN
HS: trả lời câu hỏi
GV: Theo ĐN trên ta có thể bỏ dấu GTTĐ tuỳ theo GT của BT ở trong dấu GTTĐ là âm hay không âm
GV: ĐVĐ giới thiệu VD1( H/dẫn HS trình tự cách thực hiện VD1)
GV: Để thực hiện VD1 này cần chú ý khi x ≥ 3 thì GT của BT nhận GT nào ?
GV: H/dẫn HS cách thực hiện VD1/ b
GV: Cho HS làm và trả lời câu hỏi ?1
GV: tổ chức cho HS HĐ nhóm làm ?1
HS: hoạt động nhóm làm ?1 trong 5’
Nhóm1- nhóm2: Rút gọn biểu thức 
C= | -3x| + 7x -4 khi x < 0
Nhóm3- nhóm4: Rút gọn biểu thức 
D = 5 – 4x + | x - 6| khi x < 6
HS: Nêu nhận xét kết quả giữa các nhóm
GV: gọi 1HS N/X KQ hoạt động nhóm
GV:cùng HS tổng hợp ý kiến và đưa ra KL chính xác của ?1
HS: nghe hiểu; ghi nhận kiến thức.
HĐ2 : Luyện tập
GV: cho HS làm bài 35(SGK.51) ý a,b
2HS :Lên bảng làm bài
HS :Còn lại làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ. Mỗi dãy làm 1 câu
GV :Quan sát, kiểm tra Hs làm bài và lưu ý các em nên trình bày ngắn gọn, rõ ràng
GV+HS : Cùng chữa 2 bài trên bảng và 1 số bài đại diện lớp. Qua đó chỉ cho Hs rõ những sai lầm hay mắc phải
GV:Ghi bảng cách giải sau khi đã được sửa sai
15’
15’
1- Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số a , kí hiệu là │a│
 | a| = a khi a≥ 0
 | a| = -a khi a < 0
VD: | 2| =2; | 0 | = 0; | -3 | =3; = 
VD1: 
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức
a) A = + 2x – 7 khi x ≥ 3
Giải: Khi x ≥ 3, ta có x – 3 ≥ nên = x -3. VậyA = + 2x – 7 = x-3 + 2x – 7 = 3x -10
b) B = 3x – 8 + | -2x| khi x > 0
Giải: 
Khi x > 0, ta có -2x < 0 nên | -2x| =-( -2x) = 2x
Vậy B = 3x – 8 + | -2x| = 3x -8 + 2x = 5x - 8
?1
 Rút gọn các biểu thức
 a) C= | -3x| + 7x -4 khi x < 0
Giải: khi x 0 nên | -3x| =-3x .Vậy
C= | -3x| + 7x -4 = -3x +7x -4 = 4x – 4.
b) D = 5 – 4x + | x - 6| khi x < 6
Giải: 
khi x < 6, ta có x- 6 < 0 nên | x - 6| = -( x-6)
Vậy D = 5 – 4x + | x - 6| = 5 – 4x –( x – 6) 
 = 5 – 4x - x + 6 = -5x -11
Bài 35 ( SGK.51)
 Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức
a) A = 3x +2 +
Khi x > 0, ta có 5x > 0 nên = 5x.
Vậy A = 3x +2 + 5x = 8x + 2.
Khi x < 0, ta có 5x < 0 nên = -5x.
Vậy A = 3x +2 - 5x = -2x + 2.
b) B = - 2x + 12
- Khi x > 0, ta có -4x < 0 nên = 4x.
Vậy B = 4x - 2x + 12 = 2x + 12
- Khi x 0 nên = - 4x.
Vậy B = - 4x - 2x + 12 = -6x + 12
4- Củng cố : (7’)
Câu hỏi: Hãy ghép mỗi dòng ở cột A với mỗi dòng ở cột B sao cho được một khẳng định đúng ?
A
B
a) Biểu thức + 12 khi x< 0
 1. bằng 3x + 12
b) Biểu thức -4x + 15 khi x <3
2. bằng -3x + 12
c) Biểu thức + 4x + 15 khi x ≥ 3
3. bằng -5x + 18
d) Biểu thức - 12 khi x ≥ 0
4. bằng 5x + 12
5. bằng 3x - 12
Kết quả: a -> 2	b -> 3	c -> 4	d -> 5
5- Củng cố – Hướng dần học ở nhà (3’)
- Học lý thuyết theo SGK 
- Làm tiếp ý c, ý d bài tập 35(SGK/ tr.51); 
- Trả lời Các câu hỏi ôn tập chương IV/ SGK tr.52
- Hướng dẫn bài 35 ý c, d/ Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn biểu thức:
	+ ) câu c khi x > 5 thì x > 4 = > x – 4 > 0, từ đó hãy rút gọn biểu thức: C=| x- 4| - 2x + 12 
	+) câu d: D = 3x + 2 + |5 + x| cần xét hai trường hợp x + 5 < 0 và x + 5 ≥ 0

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 CA NAM(1).doc