Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Lê Trần Kiên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu và nắm được khái niệm về diện tích đa giác.

- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- Vận dụng vào tính toán.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ (chia ô vuông)

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu định nghĩa đa giác lồi?

? Vẽ đa giác có các đỉnh là các điểm đã cho (Bảng phụ) và chỉ tên các khái niệm liên quan?! (Đỉnh, góc, cạnh, đường chéo )

3) Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết: 27
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 
Đ2. Diện tích hình chữ nhật
I/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu và nắm được khái niệm về diện tích đa giác.
Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Vận dụng vào tính toán.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ (chia ô vuông)
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định nghĩa đa giác lồi?
? Vẽ đa giác có các đỉnh là các điểm đã cho (Bảng phụ) và chỉ tên các khái niệm liên quan?! (Đỉnh, góc, cạnh, đường chéo)
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu khái niệm diện tích đa giác:
 Giáo viên giới thiệu như SGK
? Làm ?1?
? Từ kết quả của ?1, em có “nhận xét” gì về diện tích đa giác?!
	?! Thế nào là diện tích đa giác?
	? Giá trị diện tích của một đa giác có đặc điểm gì?
? Diện tích đa giác có những tính chất nào?
? Diện tích đa giác có những tính chất nào?
Giáo viên giới thiệu ký hiệu diện tích của một đa giác
*HĐ2: Tìm hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông:
Giáo viên giới thiệu về “kích thước” của hình chữ nhật
? Nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết ở lớp dưới?
? Hãy xác định công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông?
*Củng cố: ?3
? Phát biểu lại các tính chất của diện tích đa giác?
*HĐ3: Luyện tập:
F BT6 (SGK/t1/118)
? Trả lời , giải thích các yêu cầu của bài toán bằng công thức?
Bảng phụ
 Học sinh làm quen với khái niệm “đơn vị diện tích” (đvdt)
Học sinh trả lời
Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời
Học sinh trả lời
Làm ?2
?3 Hoạt động nhóm
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
F BT6 (SGK/t1/118)
a) ị 
S’ = a’b’ = 2ab = 2S
b) S’ = 3a.3b = 9ab = 9S
c) S’ = 4a. = ab = S
1) Khái niệm diện tích đa giác:
a) Khái niệm:
- Diện tích đa giác là số đo phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định là 1 số dương
b) Tính chất: 
(SGK/t1/117)
- Diện tích đa giác ABCDEF được ký hiệu là: 
2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
+ Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước là a, b:
SHcn
= a.b
3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
+ Diện tích hình vuông cạnh a: SHv = a2 
+ Diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a, b: Stgv = ab
Củng cố:
? Phát biểu lại định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 7_10 (SGK/t1/118+119)
BT 12_18 (SBT/t1/127)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 28
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 
luyện tập
I/ Mục tiêu:
HÄC SINH được củng cố về khái niệm đa giác, đa giác đều, diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Vận dụng giải các bài tập tính toán, so sánh diện tích các hình.
Tư duy khái quát hoá, so sánh.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ (chia ô vuông)
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật có hai kích thước là a, b?
*áp dụng: BT10 (SGK/t1/119)
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT9 (SGK/t1/119):
? Đọc bài? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Vẽ hình? Ghi giả thiết, kết luận của bài toán?
? Để tìm x, ta cần phải làm gì?
? Lập công thức tính diện tích tam giác ABE và hình vuông ABCD?
? Tìm x dựa vào hệ thức nào?
? Tổng quát, cho AB = a thì x bằng bao nhiêu để thoả mãn yêu cầu của bài toán?
*HĐ2: Thực hành BT11 & BT12 (SGK/t1/119):
 Giáo viên có thể giới thiệu thêm về bài toán “đồng phân”
? Tại sao có thể khẳng định diện tích các hình đó bằng nhau?!
*BT12:
 Cắt ghép hình để tính diện tích!
*HĐ3: Chữa BT13 (SGK/t1/119):
? Đọc bài?
? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận?
? Để chứng minh , ta làm như thế nào? Có thể chứng minh trực tiếp không?
? Ta vận dụng tính chất của diện tích đa giác vào bài toán này như thế nào?!
? Ta có thể tính diện tích mỗi hình chữ nhật dựa vào các hình khác nhau như thế nào?
? Trình bày lời giải của bài toán?
 Giáo viên nhận xét, tổng hợp, đánh giá cho điểm (nếu có thể)
Học sinh đọc bài
Học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận
GT
Hình vuông ABCD
(AB = 12cm)
E ∈ AD; AE = x
KL
x = ? (cm)
 “x = a”
+ BT11:
 Học sinh thực hành cắt ghép hình
“Cùng do một tấm bìa ghép thành”
Bảng phụ
Học sinh đọc bài
 Học sinh khác vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán
GT
 Hình chữ nhật ABCD
FG // AD; HK // AB
KL
Học sinh trả lời
“Diện tích đa giác bằng tổng các diện tích của các đa giác nhỏ”
Học sinh làm nháp
Học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
Học sinh khác nhận xét
1) BT9 (SGK/t1/119)
Giải:
= AB2 = 122 144
AB.AE = 6x
 6x = .144
	x = 48 : 6
	x = 8 (cm)
2) BT13 (SGK/t1/119)
Chứng minh:
 Ta dễ dàng chứng minh được:
Suy ra:
= 
Do đó: 
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 19_24 (SBT/t1/128)
Đọc trước bài mới
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_14_le_tran_kien.doc