Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:	 Ngày soạn: 25/11/2009	Ngày dạy: 1/12/2009
Tiết 25: kiểm tra chương I
i/ Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học. 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.
ii/ tiến trình dạy học: 
Đề kiểm tra lớp 8B
Bài 1 (3điểm): Câu nào đúng, câu nào sai ? 
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân 
Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau 
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 
Hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của hình. 
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông 
Hình vuông là hình có hai trục đối xứng 
Bài 2 (3điểm): 
Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo BD cắt MN tại K . Biết AB = 4cm; CD = 6 cm . Tính độ dài đoạn thẳng MN, MK, NK.
Bài 3 (4điểm)
Cho ABC vuông tại A , D là một điểm tuỳ ý trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với D qua I .
Tứ giác AKCD là hình gì ? Tại sao ?
Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AKCD là hình chữ nhật ? Vẽ hình minh hoạ ?
Khi D là trung điểm của BC thì AKCD là hình gì? Vì sao ?
 Đáp án - biểu điểm
Bài 1: (3điểm)
a.S : 0,5 đ	c. Đ : 0,5 đ	e. Đ : 0,5 đ	
b.Đ : 0,5 đ 	d. Đ : 0,5 đ 	f. S : 0,5 đ
Bài 2: (3điểm)
Vẽ hình đúng : 0,25 đ
Chỉ ra MN là đường trung bình của
 hình thang ABCD: 0,5 đ
 Tính MN = = 5 cm: 0,5 đ
C/m được K là trung điểm của BD : 0,5 đ
Chỉ ra MK là đường trung bình của ABD : 0,5 đ
Tính được MK = AB = 2 cm : 0,5 đ
Tính được NK = MN-MK = 3 cm : 0,25 đ
Bài 3: (4điểm)
Vẽ hình đúng : 0,5 đ
a. C/m được AKCD là hình bình hành : 1đ
b. Hình bình hành AKCD là hình chữ nhật
 khi =900 	AD ^ BC
hay D là chân đường cao hạ từ A tới BC : 0,75 đ
Vẽ đúng hình minh hoạ : 0,5 đ
 c. Khi D là trung điểm của BC
 IA= IC, DB =DC ID là đường trung bình của ABC (0,5 đ)
Suy ra ID //AB, mà AB ^AC 
AC ^ DK tại I , theo c/m trên AKCD là hình bình hành
AKCD là hình thoi ( hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc) ( 0,75đ)
Đề kiểm tra lớp 8c
Bài 1 (3điểm): Câu nào đúng, câu nào sai ? 
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song2 là khoảng cách từ một điểm tuỳ ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. 
Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. 
Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh đáy. 
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau. 
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. 
Hình vuông là hình có hai trục đối xứng. 
Bài 2 (3điểm): 
Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo BD cắt MN tại K . Biết AB = 8cm; CD = 12cm . Tính độ dài đoạn thẳng MN, MK, NK.
Bài 3 (4điểm)
 Cho hình bình hành ABCD có AC vuông góc với CB. Gọi M là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với C qua M.
Chứng minh: Tứ giác AEBC là hình chữ nhật.
Cho AB = 6cm; góc ABC = 600. Tính AC?
Từ A kẻ Ax song song với EC cắt BC tại F. Chứng minh: AC, BD, EF đồng quy.
Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để hình chữ nhật AEBC là hình vuông?
 Đáp án - biểu điểm
Bài 1: (3điểm)
a.Đ : 0,5 đ	c. Đ : 0,5 đ	e. Đ : 0,5 đ	
b.Đ : 0,5 đ 	d. S : 0,5 đ 	f. S : 0,5 đ
Bài 2: (3điểm)
Vẽ hình đúng : 0,25 đ
C/m MN là đường trung bình của
 hình thang ABCD: 0,5 đ
 Tính MN = = 10 cm: 0,5 đ
C/m được K là trung điểm của BD : 0,5 đ
C/m được MK là đường trung bình của ABD : 0,5 đ
Tính được MK = AB = 4 cm : 0,5 đ
Tính được NK = MN-MK = 6 cm : 0,25 đ
Bài 3: (4điểm)
Vẽ hình đúng ( 0,5 đ )
a/Ta có: AM = MB (gt); EM = MC (E đối xứng với C qua M)
AB ầ EC = {M} ị AEBC là hình bình hành
Mà AC ^ CB (gt) ị ACB = 900ị AEBC là hình chữ nhật 
 ( 0,75 đ )
b/ Xét DACB ta có: AM = MB (gt) 
ị MC = (t/c trung tuyến thuộc cạnh huyền của D vuông)
ị CM = MB ị DMCB vuông cân tại M
Mặt khác: = 600 ị DCMB là tam giác đều ị CB = MB = CB = 3cm (0,5 đ)
Trong DvuôngACB có: AB2 = AC2 + CB2 (ĐL Pytago)
AC2 = AB2 – CB2 ị AC2 = 62 – 32 ị AC2 = 27 ị AC = cm (0,5 đ)
c/ Gọi AC ầ BD = {O} ị AO = OC (t/c hình bình hành)
 Xét tứ giác AECF có: AF // EC (Ax // EC); 
 AE // CF (AE // CB)ị AECF là hình bình hành. (0,5 đ)
Mà O là trung điểm của đường chéo ACị O là trung điểm của đường chéo EF
Hay E, O, F thẳng hàngị AC, BD, EF đồng quy tại O	(0,5 đ)
d/ Giả sử AEBC là hình vuông ị CB = CA (t/c hình vuông) 
 ị DACB là tam giác vuông cân = 450
Vậy khi hình bình hành ABCD có ABC = 450 thì hình chữ nhật AEBC là hình vuông.
	(0,75 đ)
Tuần 13:	 Ngày soạn: 25/11/2009	Ngày dạy: 5/12/2009
Chương II : Đa giác-Diện tích đa giác
Tiết 26: đa giác - đa giác đều
i/ Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm đa giác, đa giác đều, tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết cách xây dựng công thức, tính số đo của các góc trong đa giác.
Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
ii/ Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ
iii/ tiến trình dạy học: 
HĐ1: 1. Khái niệm về đa giác
Yêu cầu GV treo bảng phụ có các hình 112,113,114,115,116,117 (SGK)
Hãy cho biết trong các hình hình trên, những hình nào là tứ giác, hình nào là tứ giác lồi ?
GV giới thiệu khái niệm đa giác.
Yêu cầu HS làm ?1
GV: Khái niệm đa giác lồi cũng như đ/n tứ giác lồi. 
Hãy nêu đ/n về đa giác lồi?
Yêu cầu HS thực hiện ?2 
GV nhận xét, đánh giá 
Yêu cầu HS làm ?3
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
Yêu cầu các nhóm trao đổi chéo nhận xét bài làm của nhau.
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 GV nhận xét, chốt kiến thức 
Hđ2: 2. Đa giác đều 
GV đưa bảng phụ ghi một số đa giác đều và giới thiệu cho học sinh .
 GV yêu cầu học sinh trả lời ?4
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại cách làm. 
-HS quan sát hình vẽ
-HS :Hình tứ giác và là tứ giác lồi : H116
- HS nêu định nghĩa _SGK: Đa giác là hình gồm n đoạn thẳng trong đó 2 đoạn thẳng bất kì nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng (n3)
-HS thực hiện ?1
- HS: Đa giác lồi H115,116,117
- HS nêu định nghĩa đa giác lồi. 
- HS thực hiện làm ?2
- HS nêu chú ý_ SGK 
- HS thảo luận làm ?3
* Cạnh:
+ Cạnh kề nhau: 
AB và BC...
+ Cạnh đối nhau: CD và EG ...
* Góc:
+ Góc đối: gócA và góc C, ...
+ Góc kề 1 cạnh: góc A và góc B ...
* Đỉnh: A; B; .....
* Đường chéo: AC; BD; ....
- HS quan sát, theo dõi.
-HS nêu định nghĩa _SGK
-HS: thực hiện làm ?4
-HS lên bảng vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng 
Hoạt động 3: Củng cố
Yêu cầu HS làm BT 1(SGK): 
Cách nhận biết một đa giác lồi ?
Vẽ một lục giác lồi ? 
Yêu cầu HS làm bài tập 4 (SGK)
- HS thảo luận nhóm làm bài 
Đa giác
n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n-3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n - 2
Tổng số đo các góc của đa giác
2.1800 =3600
3.1800 =5400
4.1800 =7200
(n - 2) .1800
GV nhận xét, chốt lại cách giải bài toán. 
Tính số đường chéo của đa giác n cạnh.
Hướng dẫn về nhà 
Học theo SGK, làm các bài tập 2, 3, 5 ( SGK)
Làm các bài 7, 8, 10 ( SBT)
Hướng dẫn làm bài tập 5_SGK: 
Tổng số đo các góc của hình n cạnh là (n - 2) ) .1800
Số đo mỗi góc của đa giác đều là 
Từ đó áp dụng vào giải các hình trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_13_ban_2_cot.doc