Giáo án Hình học Lớp 8 - Trường THCS Trung Nghĩa (Cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Trường THCS Trung Nghĩa (Cả năm)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

- Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.

 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.

- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 I, Ổn định tổ chức lớp

 II. Kiểm tra

 

doc 80 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Trường THCS Trung Nghĩa (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 22/8/2011
 Chương I : tứ giác
 Tiết 1: tứ giác
Ngày dạy
 / / 2011
 / / 2011
Lớp / Sĩ số
 8A : / 27
 8B : / 26
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng:HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi
 HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng.
c. Tiến trình dạy học:
 I, ổn định tổ chức lớp
 II.Kiểm tra 
 Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I:Giới thiệu chương i 
- GV giới thiệu chương I:
 Nghiên cứu tiếp về tứ giác, đa giác.
- Chương I cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, nhận biết các dạng hình.
III. Bài mới:
	Hoạt động 2:1. định nghĩa 
- GV đưa H1 và H2 SGK lên bảng phụ.
- Mỗi hình đã cho gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên chúng.
- Các đoạn thẳng ở H1 a, b, c có đặc điểm gì ?
- GV: Mỗi hình đó là một tứ giác ABCD.
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
- Yêu cầu mỗi HS 2 tứ giác vào vở và đặt tên, gọi 1 HS lên bảng.
- Từ định nghĩa cho biết H1d có phải là tứ giác không ?
- GV giới thiệu các cách gọi tên tứ giác ABCD ; BCDA...
- A, B, C, D là các đỉnh.
- AB , BC , CD, DA là các cạnh.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- GV giới thiệuL Tứ giác H1a là tứ giác lồi.
- Thế nào là tứ giác lồi ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa và chú ý SGK.
- Cho HS làm ?2.
 B
 A
 Q . . M . N
 . P
 D C
- GV đưa ra các định nghĩa: Đỉnh kề, đối, cạnh kề, cạnh đối.
- Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai 
đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó :
 H1a.
- HS trả lời theo SGK đ/n.
?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C ... Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC , BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, ... BC và CD, CD và AD.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc : Â ; B ; C ; D.
2 góc đối nhau: Â và C ; B và D.
e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.
 Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.
Hoạt động 3:2. tổng các góc của một tứ giác 
- Tổng các góc trong 1 D bằng ? độ.
- Vậy tổng các góc trong 1 tứ giác có thể bằng bao nhiêu độ ? Giải thích ?
- Nêu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác dưới dạng GT, KL.
- Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
- Nối BD ị nhận xét ?
- 1800.
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 vì vẽ đường chéo AC có 2 D:
 DABC có : Â1 + B + C1 = 1800.
 D ADC có: Â2 + D + C2 = 1800.
Nên tứ giác ABCD có:
 Â1 + Â2 + B + C1 + C2 + D = 1800.
Hay : Â + B + C + D = 1800.
 A 
 B
 D C
GT. Tứ giác ABCD.
KL. Â + B + C + D = 3600.
- Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
 IV. Củng cố
Hoạt động 4:Luyện tập - củng cố 
Bài 1 .
- GV: Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2.
- GV: Định nghĩa tứ giác ABCD. Thế nào gọi là tứ giác lồi ? Định lí về tổng các góc của tứ giác.
HS trả lời miệng bài tập 1 .
 Bài 1:
a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500.
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900.
c) x = 1150.
d) x = 750.
- HS làm bài tập 2.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài 2:
Tg ABCD có Â + B + C + D = 3600.
(Theo đ/l tổng các góc của tứ giác).
Thay số:
 750 + 900 + 1200 + D = 3600.
D = 3600 - 2850
D = 750.
HS nhận xét bài làm của bạn.
 V. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- CM được định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 ; 2, 9 .
 Soạn : 23/8/2011
 Tiết 2: hình thang
Ngày dạy
 / / 2011
 / / 2011
Lớp / Sĩ số
 8A : / 27
 8B : / 26
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.
 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.
- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.
c. Tiến trình dạy học:
 I, ổn định tổ chức lớp
 II. Kiểm tra
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó.
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ? Tính góc C của tứ giác ABCD.
 B
 A 
 C
D 
 Hai HS lên bảng.
Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì Â và D ở vị trí trong cùng phía mà Â + D = 1800.
 + AB // CD (c/m trên)
ị C = B = 500 (2 góc đồng vị).
 III. Bài mới
Hoạt động 2:1. định nghĩa 
-Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang.Vậy thế nào là hình thangịbài mới
- Yêu cầu HS xem định nghĩa SGK.
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
 A B
 H
 D C
Hình thang ABCD (AB // CD).
AB, CD là cạnh đáy.
BC , AD: cạnh bên, đoạn thẳng BH là 1 đường cao.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
 Nửa lớp làm phần a.
 Nửa lớp làm phần b.
- Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng:
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì ....
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ...
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- HS vẽ hình theo (SGK) hướng dẫn của GV.
?1.
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Tứ giác EFGH là hình thang vì có 
EH // FG (do có 2 góc trong cùng phía bù nhau).
- Tứ giác INKM không phải là hình thang.
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song.
?2. A B GT ht ABCD.
 AB // DC
 AD // BC
 KL AD = BC
 AB = CD.
D C
 Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
Â1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC) 
Cạnh AC chung. (gt).
Â2 = C2 (2 góc so le trong do AD // BC) 
ị D ADC = D CBA (c.g.c) (gt).
ị AD = BC
 BA = CD (hai cạnh tương ứng).
b) A B
 D C
GT ht ABCD (AB // DC)
 AB = CD
KL AD // BC
 AD = BC.
Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
AB = DC (gt)
Â1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC)
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (c.g.c).
ị Â2 = C2 (2 góc tương ứng).
ị AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau).
Hoạt động 3:2. hình thang vuông 
- Hãy vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
- Hình thang vừa vẽ là hình thang gì ?
- Thế nào là hình thang vuông ?
- Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ?
- HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
 N P
 M Q
 (NP // MQ và M = 900)
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông.
- Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
 IV. Củng cố
Hoạt động 4:Luyện tập 
 Bài 6 .
- GV gợi ý: Vẽ thêm 1 đt ^ với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke để kiểm tra.
 Bài 7 .
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đề bài SGK.
Bài 6:
- Tứ giác ABCD ở 20a và INMK ở 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Bài 7:
ABCD là hình thang đáy AB ; CD 
ị AB // CD.
ị x + 800 = 1800
 y + 400 = 1800 (2 góc trong cùng phía).
ị x = 1000 ; y = 1400.
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và 2 nhận xét . Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- BTVN: 7 (b,c), 8, 9 . Và 11 , 12, 19 .
- Xem trước bài "Hình thang cân".
Soạn : 27/8/2011 
 Tiết 3: hình thang cân
Ngày dạy
 / / 2011
 / / 2011
Lớp / Sĩ số
 8A : / 27
 8B : / 26
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
- HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C. Tiến trình dạy học:
 I, ổn định tổ chức lớp
 II. Kiểm tra
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I: Kiểm tra
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: 
 Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
 Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
ị Â + D = 1800 ; B + C = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
Có : Â + D = 1800 ; Â - D = 200
 ị 2A = 2000 ị Â = 1000
 ị D = 800.
Có B + C = 1800 ; mà B = 2C
 ị 3C = 1800 ị C = 600
 ị B = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
 III. Bài mới
Hoạt động 2:định nghĩa 
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc xDC (< 900).
 + Vẽ góc DCy = D.
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
 A B
 D C
C = D.
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD; C = D hoặc  = B.
- Â = B ; C = D.
 + C = B + D = 1800.
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có 
AB // CD do  + C = 1800 và  = B 
 (= 800).
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
b) H24a D = 1000.
 H24c: N = 700, H24d: S = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3:Tính chất 
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 D C
 (AB // DC) ; D ạ 900.
- GV đưa ra chú ý.
- Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
- Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
- Nêu GT, KL.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hình thang cân.
- Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. 
 A B
GT ABCD là ht cân
 AB // CD.
KL AD = BC.
 D E C
 Chứng minh:
Vẽ AE // BC, có:
 D = C (gt)
 C = E (vì đồng vị) ị D = E ...  hình vuông. Vẽ một hình vuông có cạnhdài 4 cm
- Nêu các tính chất đường chéo hình vuông.
- Nói hình là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích?
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6) Tam giác đều là một đa giác đều.
7) Hình thoi là một đa giác đều.
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vừa là hình vuông.
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
Bài tập
1) Đúng.
2) Sai.
3) Đúng.
4) Đúng.
5) Sai.
6) Đúng.
7) Sai.
8) Đúng.
9) Sai.
Hoạt động II: Luyện tập (24)
- Bài 161 tr 77 SBT.
- GV vẽ hình lên bảng.
 A
 E D
	 G
 H K
 B C
- Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
- Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành?
- D ABC cần có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật?
- GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
- Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?
Bài 41 tr 132 SGK.
- GV đưa đầu bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
 A B
 H
 I
 D E K C
a) Tứ giác DEHK có:
EG = GK = CG
DG = GH = BG
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD = EK
Û BD = CE
Û D ABC cân tại A
c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 41 SGK.
S DBE = (cm2)
S EHIK = S EHC - S KCI 
 = 
 = 
 = 10, 2 - 2,55 = 7,65 (cm2)
IV. Củng cố :(1 phút)
- Hệ thống lại các dạng bài
V.Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập lí thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình)
- Chuẩn bị kiểm tra học kỡ I.
Ngày soạn: 16/12/2011
 Tiết 31 : 	 KIểM TRA viết học kì I
Ngày dạy
 / / 2011
 / / 2011
Lớp / Sĩ số
 8A : / 26
 8B : / 26
I - Mục tiêu
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I 
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì I.
- Rèn kĩ năng suy luận, tính toán chính xác, kĩ năng trình bày bài của học sinh.
II - Chuẩn bị
GV: Đề in sẵn.
HS : Ôn tập các kiến thức đã học.
 III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra. 
- ( Đề của Phòng Giáo dục)
 3. Củng cố.
 - Nhận xét giờ kiểm tra.
 4. Hướng dẫn về nhà.
 	 - Làm lại bài kiểm tra vào vở.
 	 - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức toàn bộ học kì I.
Ngày soạn: 24/12/2011
Tiết 32: trả bài kiểm tra học kì I 
Ngày dạy
 / / 2011
 / / 2011
Lớp / Sĩ số
 8A : / 26
 8B : / 26
A. mục tiêu:
- HS nắm được kết quả chung của cả lớp về phần trăm điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân.
- Nắm được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau.
- Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã làm.
- Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Bảng phụ viết lại đề kiểm tra.	
C. Tiến trình dạy học:
I, ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra:
– Kết hợp trong bài
III. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động I : GV nhận xét bài kiểm tra 
- GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt:
+ Ưu điểm.
+ Nhược điểm.
+ Cách trình bày.
- GV thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt.
- HS nghe GV trình bày
Hoạt động II: Chữa bài kiểm tra
- GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài.
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài.
- HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài.
Hoạt động III: Trả bài kiểm tra
- GV trả bài kiểm tra cho HS
- HS đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
IV. Củng cố :
- Hệ thống lại các dạng bài
V.Hướng dẫn về nhà 
- Xem trước bài Diện tích hình thang.
Ngày soạn: 18/09/2011
Tiết 8: dựng hình bằng thước và com pa
Dựng hình thang
Ngày dạy
 / / 2011
 / / 2011
Lớp / Sĩ số
 8A : / 27
 8B : / 26
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS biết dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày 2 phần: Cách dựng và chứng minh.
- Kĩ năng : HS biết sử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng có chia khoảng , bảng phụ, com pa, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng có chia khoảng , com pa, thước đo góc.
c. Tiến trình dạy học:
 I, ổn định tổ chức lớp
 II. Kiểm tra
 GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
 III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động 1: 1. giới thiệu toán dựng hình 
- GV: ĐVĐ vào bài: Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước và com pa gọi là các bài tập dựng hình.
- Thước thẳng có tác dụng gì ?
- Com pa có tác dụng gì ?
- HS nêu tác dụng của thước thẳng và com pa.
Hoạt động 2: 2. các bài toán dựng hình đã biết 
- Với thước và com pa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ?
- GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng hình:
 + Một góc bằng một góc cho trước.
 + Dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
 + Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
 + Dựng một đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho.
- Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể là bài toán dựng hình thang.
- HS nêu các bài toán dựng hình đã biết.
- HS dựng hình theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:3. dựng hình thang 
- Xét VD T82.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn HS:
a) Phân tích:
 A 3 cm B
 2 cm
 4 cm
 D C
- Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? Vì sao ?
- GV nối AC hỏi tiếp: Sau khi dựng xong DACD thì đỉnh B được xác định như thế nào ?
b) Cách dựng:
- GV dựng theo từng bước, yêu cầu HSA dựng vào vở.
A 3 cm B
 C D
 A D
 D
 B
 A x
 D C
- Dựng DACD có:
D = 700 ; DC = 4 cm ; DA = 2 cm.
- Dựng Ax // DC (tia Ax cùng phía với C đối vớ AD).
 - Dựng B thuộc Ax sao cho AB = 3 cm. Nối BC.
+ Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả điều kiện đề bài yêu cầu không ? Đó là bước chứng minh.
c) Chứng minh (SGK).
d) Biện luận:
- Có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đầu bài ? Giải thích.
- GV chốt lại: 1 bài toán dựng hình gồm đầy đủ có 4 bước:
 Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. Nhưng chương trùng quy định phải có 2 bước vào bài là: 
1. Cạch dựng:
 Nêu thứ tự từng bước dựng hình đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.
2. Chứng minh: Bằng lập luận chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng thoả mãn các điều kiện của đề bài.
- Bước phân tích làm ở nháp.
- HS:
 Dựng hình thang ABCD biết đáy 
AB = 3 cm và CD = 4 cm , cạnh bên AD = 5 cm ; D = 700.
- DACD dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Đỉnh B phải nằm trên đt qua A song song với DC ; B cách A 3 cm nên B phải nằm trên đường tròn tâm A, bán kính 3 cm.
- HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV.
- Ta chỉ dựng được 1 hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài. Vì DADC dựng được duy nhất.
IV. Củng cố: 
Bài 31 A B
 4
 2
 D 4 C
- Giả sử hình thang ABCD có AB // CD ; AB = AD = 2 cm , AC = DC = 4 cm đã dựng được, cho biết tam giác nào dựng được ngay ? Vì sao ?
- Đỉnh B được xác định như thế nào ?
-Về nhà làm cách dựng và chứng minh. 
- DADC dựng được ngay vì biết 3 cạnh.
- Đỉnh B Phải nằm trên tia Ax // DC và B cách A 2 cm (B cùng phía C đối với AD).
V.Hướng dẫn
- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản.
- Nắm vững yêu cầu các bước của 1 bài toán dựng hình . Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh.
- Làm bài tập: 29 , 30 , 31 , 32 .
Ngày soạn: 19/09/2010
 Tiết 9: luyện tập
Ngày dạy
 / / 2010
 / / 2010
Lớp / Sĩ số
 8A : / 26
 8B : / 26
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình. HS biêt vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và com pa để dựng hình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
- HS : Thước thẳng com pa thước đo độ.
c. Tiến trình dạy học:
 I, ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
Hoạt động 1: Kiểm tra
◘- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra:
a) Một bài toán dựng hình cần làm ra những phần nào?
b) Chữa bài tập 31 tr 83 SGK.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ
Bài 31
- Cách dựng:
 A 2 B x
 2 4
D 4 C
- Dựng r ADC có:
DC=AC = 4cm
AD = 2cm
- Dựng tia A x / / DC.( A x cùng phía với AC) 
 - Dựng B trên A x sao cho AB = 2cm. Nối B,C.
* Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB / / DC, hình thang ABCD có AB =AD = 2cm; AC = DC =4cm.
III. Bài mới 
Hoạt động : Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài 32 tr 83 SGK 
- Lưu ý HS: Chỉ được dùng thước và com pa
- Hãy dựng góc 60o trước.
- Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và com pa?
- Để có góc 300 thì làm thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
Bài 34 tr 83 SGK.
- Yêu cầu HS điền tất cả các yếu tố đã cho vào hình.
- Tam giác nào dựng được ngay?
- Đỉnh B dựng như thế nào?
- GV yêu cầu một HS lên bảng dựng hình,các HS khác trình bày cách dựng vào vở.
- GV cho các độ dài trên bảng.
- Yêu cầu 1 HS khác lên chứng minh.
- Có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài?
- GV cho HS lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
Bài 32:
- Dựng 1 tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600.
- Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300. 
 A
	 D
 B C
Bài 34:
 A B
 2cm 3cm
 D 3cm C 
Tam giác ADC dựng được ngay vì biết góc D= 900; cạnh AD = 2cm; DC = 3cm.
Đỉnh B cách C 3cm nên B thuộc ( C; 3cm)
và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC.
a) Cách dựng:
- Dựng tam giác ADC có góc D = 900; AD = 2cm; DC = 3cm
- Dựng đường thẳng yy' đi qua A và yy' / / DC.
- Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy' tại điểm B (và B').
Nối BC (và B'C)
b) Chứng minh:
ABCD là hình thang vì AB // CD.Có AD = 2cm; góc D = 900; DC = 3cm (theo cách dựng).
- HS: có 2 hình thang ABCD và AB'CD thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có 2 nghiệm hình.
IV. Củng cố
GV khắc sâu các bước giải bài toán dựng hình.
 V. Hướng dẫn
- Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào.
- Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và com pa trong dựng hình.
- Làm tốt các bài tập 46; 49; 50; 52 tr 62 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_truong_thcs_trung_nghia_ca_nam.doc