I. Mục tiêu:
- Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều
- Biết vận dụng công thức trên vào việc tính thể tích hình chóp đều
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều để làm bài thiws nghiệm trong SGK.
- HS: SGK, thước thẳng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- Hãy viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- GV cho hai HS lên bảng làm bài tập 43ab.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 11 – 04 – 2009 Tuần: 34 Tiết: 65 §9. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. Mục tiêu: - Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều - Biết vận dụng công thức trên vào việc tính thể tích hình chóp đều - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều để làm bài thiws nghiệm trong SGK. - HS: SGK, thước thẳng. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Hãy viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều. - GV cho hai HS lên bảng làm bài tập 43ab. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV thực hiện bài thực hành để đi đến công thức tính thể tícha của hình chóp đều như trong SGK. Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán. Cạnh của tam giác đáy bằng bao nhiêu? Diện tích tam giác đáy? Viết công thức và tính thể tích của hình chóp. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. cm cm2 HS thay số và tính. 1. Công thức tính thể tích: (S: diện tích đáy; h: chiều cao) 2. Ví dụ: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và Giải: Cạnh của tam giác đáy: cm Diện tích tam giác đáy: cm2 Thể tích của hình chóp: cm3 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV cho HS thảo luận bài tập 45a trong SGK. GV hướng dẫn: Tính độ dài đường cao DI của rBCD bằng cách áp dụng định lý Pitgo, GV nên nhắc lại công thức của đường cao trong tam giác đều và về sau vận dụng. Tính diện tích rBCD HS thảo luận. HS tính DI. HS tính diện tích. Bài tập 45: a) OA = 12cm; BC = 10cm; Độ dài đường cao DI của rBCD là: cm Diện tích của rBCD là: cm2 Thể tích của hình chóp đều là: cm3 4. Củng Cố: - Xen vào lúc học bài mới. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS giải bài tập 44, 49 ở nhà. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: