Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 65 đến 66 - Lê Thị Hài

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 65 đến 66 - Lê Thị Hài

I- MỤC TIÊU

- HS nắm vững công thức tính thể tích của hình chóp đều .

- Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích.

- Rèn kĩ năng tính toán .

II- CHUẨN BỊ

- GV: Thước kẻ, bảng phụ, com pa, mô hình

- HS: Thước kẻ, com pa; ôn lại định lý Pitago

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 65 đến 66 - Lê Thị Hài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/05/08
Ngày giảng:
Tiết 65: thể tích của hình chóp đều 
I- Mục tiêu
- HS nắm vững công thức tính thể tích của hình chóp đều .
- Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích.
- Rèn kĩ năng tính toán .
II- Chuẩn bị
- GV: Thước kẻ, bảng phụ, com pa, mô hình 
- HS: Thước kẻ, com pa; ôn lại định lý Pitago
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều 
Tính Sxq của hình chóp đều.
Tính Sxq của SABC đều 
AB= 5cm; SA = 3cm
Gọi HS nhận xét cho điểm 
HS : Sxq = p.d
pABC = cm
d=(Pitago)
= cm
=> Sxq = p.d = 
Hoạt động 2: Bài mới (32 phút)
GV: Có 2 dụng cụ là hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có thể đặt chồng khít lên nhau. Lấy nước đổ đầy hình chóp?
+ Đổ nước từ hình chóp đều sang hình lăng trụ đứng?
+So sánh thể tích hình chóp đều và hình lăng trụ đứng?
HS:Lấy cốc nước đổ đầy hình chóp
HS thực hành theo yêu cầu trên
HS : Vì chiều cao cột nước của hìh chóp đều chỉ bẳng 1/3 của hình lăng trụ . Do đó thể tích hình chóp đều bằng 1/3 thể tích hình lăng trụđứng 
1. Công thức tính thể tích 
V = 1/3 S.h 
S: diện tích đáy
H: chiều cao 
+ Ghi công thức tổng quát 
GV: áp dụng công thức trên làm bài tập sau ở bảng phụ: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là 
+ Yếu tố nào chưa biết ?
+ Tính các yếu tố trên rồi cho biết thể tích hình chóp tam giác đều bằng bao nhiêu?
+ Chốt lại phương pháp tính thể tích của hình chóp
HS ghi bài 
HS đọc đề bài ở trên bảng phụ
HS : Cạnh tam giác đáy
Diện tích tam giác đáy 
HS : Tính AB
AB =R=a
Tính diện tích 
S = 
V = 1/3 Sh = 93,42 cm2 
2. Ví dụ
Giải
Cạnh của tam giác ABC là 
A = AB = R=
Diện tích ABC
S = 
Thể tích của SABC 
V = 1/3 Sh = 93,42 cm2
GV: Cả lớp làm ? ở sgk/123
Sau đó rút ra các bước vẽ hình chóp đều?
HS vẽ hình 
Các bước vẽ hình chóp đều : B1: vẽ đáy
B2: Vẽ đường cao, xác định đỉnh
B3: Nối đỉnh hình chóp với đỉnh đa giác đáy.
Hoạt động 3: Củng cố (2 phút)
- Nhắc lại công thức tính thể tích của hình chóp đều?
- BT 44/123 sgk 
Hoạt động 4: Giao việc VN (2ph)
- Học lại công thức tính diện tích, thể tích hình chóp đều.
- BTVN: 45,46/123 sgk 
- Liên hệ thực tế 
*******************************************************************
Ngày soạn:10/05/08
Ngày giảng:
Tiết 66: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình đểtính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình .
II- Chuẩn bị
- GV: Thước kẻ, bảng phụ
- HS: Thước kẻ, kéo; giấy, bìa cứng; Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích hình chóp 
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Viết công thức tính thể tích hình chóp đều
Chữa BT 67/125 sbt 
Gọi HS nhận xét cho điểm 
HS: V = 1/3 S.h
* BT 67
V = 1/3 S.h
= 1/3.52.6 = 50cm2
Vậy thể tích của hình chóp đều là 50cm2
Hoạt động 2: Bài mới (30 ph)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134 (bảng phụ)
HS hoạt động theo nhóm để gấp, dán hình 
1. BT 47/124 Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều 
- Các miếng 1,2,3 không gấp được 1 hình chóp 
GV: Nghiên cứu BT 46/124 ở bảng phụ 
+ vẽ hình của BT
HS Đọc đề bài ở bảng phụ
HS vẽ hình 
2. BT 46/124
a) Diện tích đáy của chóp lục giác đều là:
Sđ = 6.SHMN 
= 
Thể tích hình chóp là:
V = 1/3 S.h 
= 1/3. .35
=4364,77cm2 
+ Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp?
+ Tính độ dài cạnh bên 
Tình độ dài cạnh SM?
HS trình bày tại chỗ 
HS xét tam giác SMH, 
H = 1V
SM2 = SH2+HM2 (đl Pitago)
Thay số
SM2 = 352 + 122 = 1369
=> SM = 37
b) xét SMH, H =1V
SM = 
= 37 cm
KP = 1/2 PQ = 6m
SK = 
= 36,51
=> Sxq = p.d = 1314,4 cm2
Stp = Sđ + Sxq
Stp = 216 + 1314,4 
= 1688,5 cm2 
Hoạt động nhóm để tính trung đoạn SK?
- Cho biết kết quả nhóm
- Chữa 
+ Tính diện tích xung quanh ?
+ Tính diện tích toàn phần?
+ Chốt lại phương pháp tính của toàn bài 
HS hoạt động theo nhóm 
HS : SK = =36,51
HS : Sxq = p.d = 12,3. 36,51
= 1314,4 cm2 
Tính diện tích toàn phần 
Stp = Sxq + Sđ
Stp = 216 = 1688,5
HS chữa bài 
GV: Nghiên cứu BT 50b/125 (bảng phụ)
+Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều?
+ Gọi HS nhận xét và chữa 
HS : Vì các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân nên 
S1 = 
Sxq = S1.4 = 42 cm2 
3. BT 50/125
b) 
S’AB’C’C = 
=> Sxq = 4.S’ = 42 cm2 
Hoạt động 3: Giao việc về nhà (2 phút)
Tiết sau ôn tập chương IV: Làm các câu hỏi ô tập ở sgk 
Ôn lại các kiến thức cơ bản chương IV
BTVN: 52,55,57/128,129 sgk 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_65_den_66_le_thi_hai.doc