Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61: Diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61: Diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng - Năm học 2010-2011

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được cách tính diện tích xunh quanh của hình lăng trụ đứng.

- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.

- Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.

2 . Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng công thức vào việc giải các bài tập cụ thể.

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình trong không gian.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán.

- Góp phần nâng cao và phát triển tư duy cho các em .

 II . TRỌNG TÂM :

 - Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng .

 III . CHUẨN BỊ:

- GV : + Tranh vẽ hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK)

 + Cắt bìa hình 105 (BT 26/111) + Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

- HS: + Nội dung dặn dò ở tiết 59.

 + Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK + Thước thẳng có chia khoảng, bút chì.

 IV . TIẾN TRÌNH:

 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61: Diện tích xung quang của hình lăng trụ đứng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5 Tiết CT 61
Ngày dạy : / 04 / 2011  
Tuần CM 33
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I . MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
- HS nắm được cách tính diện tích xunh quanh của hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
- Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.
2 . Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng công thức vào việc giải các bài tập cụ thể. 
- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình trong không gian.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán.
- Góp phần nâng cao và phát triển tư duy cho các em .
 II . TRỌNG TÂM :
	 - Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng .
 III . CHUẨN BỊ:
- GV : + Tranh vẽ hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK)
 + Cắt bìa hình 105 (BT 26/111) + Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.	
- HS: + Nội dung dặn dò ở tiết 59.
 + Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 SGK + Thước thẳng có chia khoảng, bút chì.
 IV . TIẾN TRÌNH:
 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 2.Kiểm tra bài cũ:
v HS1:
+ Sửa BT 29/112 (SBT)
Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sửa lại cho 
đúng . 
- GV: Cho hs nhận xét, và gv đánh giá cho điểm
v HS1:
+ Sửa BT 29/112 (SBT)
a) Sai.
 Sửa lại: Các cạnh AB, AD vuông góc với nhau.
b) Sai.
 Sửa lại : Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau.
c) Sai.
 Sửa lại: Các cạnh AC và DF song song với nhau .
d) Sai.
 Sửa lại là: Các cạnh AC và DF song với nhau.
e) Đúng. 
g) Sai. 
 Sửa lại là: Hai mp(ACFD) và (BCFE) Cắt nhau.
h) Đúng
1HOẠT ĐỘNGâ1: Giới thiệu bài mới 
 3. Bài mới: 
- Ta đã biết cách tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật . Tiếp theo ta nghiên cứu, tìm hiểu xem cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có sự khác biệt nào hay không ?
Tiết : 61
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1HOẠT ĐỘNG 2: Tiếp cận công thức tính diện tích xung quanh.
- GV: Treo bảng vẽ và mô hình hình lăng trụ tam giác ABC.DEF 
6Diện tích xung quanh của hình lăng trụ tam giác ABC.DEF được tính như thế nào ? (là tổng diện tích các mặt bên)
} Thực hiện ? /110:
- GV: Treo bãng phụ ghi nội dung của BT ? /110 cho hs đọc lớn.
- GV: Gọi từng hs trả lời từng câu.
- GV: Tổng diện tích 3 hình chữ nhật đó ta gọi là diện tích xung quanh của hình lăng trụ .
6Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng được tính như thế nào ? (bằng tổng diện tích các mặt bên)
6Có cách tính khác không ? (HS suy nghĩ có thể không trả lời được)
6Tổng 2,7 +1,5 + 2.3 có thể coi là chu vi của mặt nào ? (mặt đáy)
6 Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng được tính khác như thế nào ? (Chu vi đáy nhân với chiều cao) 
6Hãy thực hiện phép tính đó ? 
 (2,7 +1,5 + 2).3 = 6,2.3 = 18,6.
6 Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng được tính khác như thế nào ? (HS suy nghĩ)
- GV: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là tổng diện tích các mặt bên và cả diện tích 2 đáy.
6Hãy viết công thức ? 
1 / Công thức tính diện tích xung quanh:
} Thực hiện ? /110:
+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7cm; 1,5cm; 2cm.
+ Diện tích của mỗi hình chữ nhật là:
 S1 = 2,7.3 = 8,1 
 S2 = 1,5.3 = 4,5 
 S3 = 2.3 = 6
+ Tổng diện tích của 3 hình chữ nhật là:
 S = S1 + S2 + S3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6
a/ Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:
 * Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên.
 Hay: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
 Ta có công thức:
Sxq = 2p.h
Trong đó: + p là nữa chu vi đáy
 + h là chiều cao
b/ Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng:
* Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là tổng diện tích các mặt bên và diện tích hai đáy. đáy.
 Stp = Sxq + 2.Sđ
1HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng vào BT.
- GV: Cho hs đọc đề bài / 110.
- GV: Vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình.
6Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa ? (cạnh BC)
6Sử dụng kiến thức nào để tính BC ? 
6Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ? 
6Tính diện tích 2 đáy ?
6Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ?
2 / Ví dụ: (Xem SGK / 110)
Giải:
 + Xét ABC vuông tại A, ta có:
 BC = 
 =
(cm)
+ Diện tích hình lăng trụ:
 Sxq = 2p.h
 Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 (cm2)
+ Diện tích hai đáy:
+ Diện tích toàn phần của lăng trụ:
 Stp = Sxq + 2.Sđ = 108 + 12 = 120 (cm2)
 4. Củng cố – Luyện tập:
³ Củng cố:
6Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Viết công thức tổng quát ?
6Phát biểu cách tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Ghi công thức tổng quát ?
³ Luyện tập:
† Luyện BT 23/111:
† Luyện BT 26/111:
+ Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên.
Hay: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
 Ta có công thức:
Sxq = 2p.h
+ Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là tổng diện tích các mặt bên và diện tích hai đáy. đáy.
Stp = Sxq + 2.Sđ
† Luyện BT 23/111:
a) Hình hộp chữ nhật.
 Sxq = (3 + 4).2.5= 70 (cm2).
 2.Sđ = 2.3.4 = 24 (cm2).
 STp = 70 + 24 = 94 (cm2)
 b) Hình lăng trụ đứng tam giác .
 CB = (định lí Pytago).
 Sxq = (2 + 3 + ).5 = 25 + 5 (cm2)
 2.Sđ = 
 STp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm2)
† Luyện BT 26/111:
a) Hình khai triển này có 5 mặt , hai mặt là hai tam giác bằng nhau, 3 mặt còn lại là các hình chữ nhật.
 - Có thể gấp theo cạnh để được một lăng trụ đứng.
b) - Cạnh AD AB (đúng).
 - Cạnh EF CF (đúng).
 - Cạnh DE BC (Sai, chéo nhau)
 - Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song (đúng). 
 - MaËt phẳng (ABC) // mp(ACFD) (Sai).
 5 . Hướng dẫn HS tự học ø: 
- Nắm vững công thức tính Sxq, STp của hình lăng trụ đứng.
- Xem và giải lại các BT đã giải.
- Bài tập về nhà số 25/111(SGK) + Và BT 32, 32, 34 , 36 /113 - 115(SBT)
- Hướng dẫn về nhà: 
Ä Đọc trước bài “Thể tích hình lăng trụ đứng”.
Ä Ôn tập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
 V / RÚT KINH NGHIỆM:
	* 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_61_dien_tich_xung_quang_cua_hinh.doc