Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 58 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 58 - Năm học 2010-2011

1. Phương trình tích và cách giải :

HS Trả lời :

a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0

HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ

1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời :

 Tích bằng 0

 Phải bằng 0

HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải

 Giải phương trình :

(2x 3)(x + 1) = 0

 2x 3 = 0 hoặc x+1=0

1) 2x 3 = 0 2 x = 3 x =1,5

2) x+1 = 0 x = 1

Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = 1

Ta viết : S = 1,5; 1

 Một vài HS nhận xét

HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích.

Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0

Phương pháp giải : Áp dụng công thức :

 A(x)B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) = 0

Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

2 Áp dụng :

1 HS : đọc to đề bài trước lớp

HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph

1 HS : lên bảng trình bày bài làm

Ví dụ 2 : Giải pt :

(x+1)(x+4)=(2 x)(2 + x)

(x+1)(x+4) (2x)(2+x) = 0

 x2 + x + 4x + 4 22 + x2 = 0

 2x2 + 5x = 0 x(2x+5) = 0

 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0

1) x = 0

2) 2x+5 = 0 x = 2,5

Vậy : S = 0 ; 2,5

1 HS nhận xét

HS : Nêu nhận xét SGK trang 16

HS : hoạt động theo nhóm

Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm

Bảng nhóm : giải pt :

(x1)(x2 + 3x 2) (x31) = 0

(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0

 (x - 1)(2x -3 )= 0

 x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0

x = 1 hoặc x =

Vậy S = 1 ;

Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn.

Ví dụ 3

HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng.

1 HS lên bảng giải

: Giải pt

23 = x2 + 2x 1

 2x3 x2 2x + 1 = 0

 (2x3 2x) (x2 1) = 0

 2x(x2 1) (x2 1) = 0

(x2 1)(2x 1) = 0

 (x+1)(x1)(2x-1) = 0

x+1 = 0 hoặc x 1 = 0 hoặc 2x 1 = 0

1/ x + 1 = 0 x = 1 ;

2/ x 1 = 0 x = 1

3/ 2x 1 = 0 x = 0,5

Vậy : S -1 ; 1 ; 0,5

Một vài HS nhận xét bài làm của bạn

1 HS : lên bảng giải pt

(x3 + x2) + (x2 + x) = 0

 x2 (x + 1) + x (x+1) = 0

 (x + 1)(x2 + x) = 0

 (x + 1) x (x + 1) = 0

 x (x+1)2 = 0

 x = 0 hoặc x = 1

Vậy S = 0 ; 1

 

doc 57 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45 đến 58 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011 
Tuần : 24
Tiết : 45
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
2. Kỹ năng: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: - nghiêm túc, cẩn thận và chính xác
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
Đáp án : Kết quả : (x+1)(2x - 3)
GV : Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1) (2x - 3) được không, và lợi dụng như thế nào ? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài “Phương trình tích”. Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu.
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ 1 Phương trình tích và cách giải : (13ph)
GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x - 3) = 0
c) (2x - 1)(x + 3)(x+9) = 0
GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích
GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ) 
GV yêu cầu HS giải pt : 
(2x - 3)(x + 1) = 0
GV gọi HS nhận xét và sửa sai 
GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích
Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ?
1. Phương trình tích và cách giải :
HS Trả lời : 
a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0
HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ
1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời : 
t Tích bằng 0
t Phải bằng 0
HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải 
t Giải phương trình :
(2x - 3)(x + 1) = 0
Û 2x - 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x - 3 = 0 Û 2 x = 3 	 Û x =1,5
2) x+1 = 0 Û x = -1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = -1
Ta viết : S = {1,5; -1}
- Một vài HS nhận xét
HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích.
Tổng quát : Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải : Áp dụng công thức :
 A(x)B(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x) = 0
Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
HĐ 2 : Áp dụng ( 13ph)
GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt:
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải ? nêu cụ thể từng bước
GV cho HS hoạt động nhóm bài ?3 
Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét
2 Áp dụng : 
1 HS : đọc to đề bài trước lớp 
HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph
1 HS : lên bảng trình bày bài làm 
Ví dụ 2 : 	Giải pt :
(x+1)(x+4)=(2 - x)(2 + x)
Û(x+1)(x+4) -(2-x)(2+x) = 0
Û x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x+5 = 0 Û x = -2,5
Vậy : S = {0 ; -2,5}
1 HS nhận xét 
HS : Nêu nhận xét SGK trang 16
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm
Bảng nhóm : giải pt :
(x-1)(x2 + 3x - 2) - (x3-1) = 0
Û(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
Û (x - 1)(2x -3 )= 0 
Û x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
Ûx = 1 hoặc x = 
Vậy S = {1 ; }
Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn.
GV đưa ra ví dụ 3 : giải phương trình :
23 = x2 + 2x - 1
GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và 
gọi 1HS lên bảng giải 
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ?4 
Ví dụ 3 
HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng.
1 HS lên bảng giải
: Giải pt
23 = x2 + 2x - 1
Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0
Û 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0
Û(x2 - 1)(2x - 1) = 0
Û (x+1)(x-1)(2x-1) = 0
Ûx+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
1/ x + 1 = 0 Û x = -1 ;
2/ x - 1 = 0 Û x = 1
3/ 2x -1 = 0 Û x = 0,5
Vậy : S {-1 ; 1 ; 0,5}
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1 HS : lên bảng giải pt
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x2 (x + 1) + x (x+1) = 0
Û (x + 1)(x2 + x) = 0
Û (x + 1) x (x + 1) = 0
Û x (x+1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1
Vậy S = {0 ; -1}
HĐ 3 Luyện tập, củng cố :(10ph)
Bài tập 21(a)
GV gọi 1 HS lên bảng giải Bài tập 21 (a)
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 22 (b, c) :
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm câu (b), 
Nửa lớp làm câu (c)
GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS khác nhận xét 
Bài tập 21(a)
1 HS lên bảng giải bài 21a 
a) (3x - 2)(4x + 5) = 0 
Û 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 
Û x = hoặc x = - 
S = { ; -}
Một HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 22 (b, c) :
HS : Hoạt động theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
Bảng nhóm : 
b) (x2 - 4)+(x -2)(3-2x) = 0
Û (x - 2)(5 - x) = 0
Û x = 2 hoặc x = 5
Vậy S = {2 ; 5}
c) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
Û (x - 1)3 = 0 Û x = 1
Vậy S = {1} 
Một vài HS khác nhận xét bài làm của từng nhóm
	4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.
- Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK	
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 08/02/2011
Ngày dạy: 11/02/2011 
Tuần : 24
Tiết : 46
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức: - Biết nhận dạng một phương trình và củng cố lại cách giải phương trình tích
2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ : - nghiêm túc, cẩn thận và chính xác
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’
Giải các phương trình :	
HS1 :	 a) 2x(x- 3) + 5(x - 3) = 0 	 ; 	b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
HS2 :	c) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0	;	d) x2 - x -(3x - 3) = 0
Đáp án : Kết quả : 	a) S = {3 ; -2,5}	 ;	b) S = {-; }
	c) S = {1 ; 7}	;	d) S = {1 ; 3}
 3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà (6 ph )
Bài 23 (b,d)tr 17 SGK
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập 23 (b, d)
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d)
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr 17 SGK
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
Hỏi : Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng phương pháp gì ?
1. Bài tập SGK
Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
2 HS lên bảng
HS1 : bài b
HS2 : bài d
b)0,5x(x - 3)=(x-3)(1,5x-1)
Û 0,5x(x-3)-(x-3)(1,5x-1) =0
Û (x - 3)(0,5x - 1,5x+1) = 0
Û (x - 3)( - x + 1) = 0
Û x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0
S = {1 ; 3} 
d) x - 1=x (3x - 7) =0
Û 3x - 7 = x(3x - 7) = 0
Û (3x - 7)- x (3x - 7) = 0
Û (3x - 7)(1 - x) = 0
S = {1 ; }
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
HS : Nêu phương pháp :
- Quy đồng mẫu để khử mẫu
- Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương trình tích.
2 HS lên bảng
HS1 : câu c, 
HS2 : câu d.
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
Û (2x + 1)2 - x2 = 0
Û (2x + 1 + x)(2x+1-x)=0
Û (3x + 1)(x + 1) = 0
Û 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0
Vậy S = {-; -1}
d) x2 - 5x + 6 = 0
Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0
Û x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0
Û (x - 2)(x - 3) = 0
Vậy S = {2 ; 3} 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : Bài (d) dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 25 (b) tr 17 SGK : 5 ph )
GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
1HS lên bảng giải bài tập 25 (b)
b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
Û (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
Û (3x - 1)(x2-7x + 12) = 0
Û (3x - 1)(x2-3x-4x+12) = 0
Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
Vậy S = {; 3 ; 4}
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HĐ 2 : Luyện tập tại lớp (8ph)
Bài 1 : Giải phương trình 
a) 3x - 15 = 2x( x - 5)
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút
Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải
Bài 2 (31b tr 8 SBT) 
Giải phương trình : 
b) x2 -5= (2x -)(x + )
Hỏi : Muốn giải pt này trước tiên ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 1	(Bài làm thêm
HS cả lớp ghi đề vào vở
1 HS đọc to đề trước lớp
HS : cả lớp làm bài trong 3 phút
2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a
HS2 : câu b
3x - 15 = 2x( x - 5)
Û 3(x-5) - 2x(x-5)=0
Û (x - 5)(3-2x) = 0
S = {5 ; }
b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
Û (x -1)2 - 22 = 0
Û (x - 1 - 2)(x-1+2) = 0
Û (x - 3)(x + 1) = 0
S = {3 ; -1}
Bài 2 (31b tr 8 SBT)
1 HS đọc to đề trước lớp
Trả lời : phân tích vế trái thành nhân tử ta có :
x2 - 5 = (x +)(x -)
1 HS lên bảng giải tiếp
b) x2 -5= (2x -)(x + )
Û (x +)(x -) -
 -(2x -)(x + ) = 0
Û (x +)(- x) = 0
Û x + = 0 hoặc -x = 0
Û x = - hoặc x = 0 
Vậy S = {- ; 0}
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HĐ 3 : Tổ chức trò chơi (10ph)
GV tổ chức trò chơi như SGK : Bộ đề mẫu
Đềsố 1 : Giải phương trình 2(x - 2) + 1 = x - 1
Đề số 2 : Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình (x + 3)y = x + y
Đề số 3 : Thế giá trị của y (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm x trong pt 
Đề số 4 : Thế giá trị của x (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm t trong pt
z(t2-1) = (t2+t), với điều kiện t > 0
Mỗi nhóm gồm 4 HS 
HS1 : đề số 1:x = 2
HS2 : đề số 2: y = 
HS3 : đề số 3: z = 
HS4 : đề số 4: t = 2
˜ Chú ý : 
Đề số 4 điều kiện của t là t > 0 nên giá trị t = -1 bị loại
Cách chơi :
Khi có hiệu lệnh, HS1 của nhóm mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho HS2 của nhóm mình. 
HS2 mở đề số 2 thay giá trị x vừa nhận từ HS1 vào giải pt để tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS3 
HS3 cũng làm tương tự . . . 
HS4 chuyển giá trị tìm được của t cho giám khảo (GV). Nhóm nào nộp kết quả đúng ... ụ : 
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4+3 < 2+3
+ Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :
-4 < 2 thì được bất đẳng thức : -4-3 < 2-3
HS : quan sát hình vẽ
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có : 
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a £ b thì a + c £ b + c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c
t Hai bất đẳng thức : 
-2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều
c) Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
HS : ta được bất đẳng thức -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1
HS : khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c
1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
HS : nghe GV trình bày 
HS : đọc ví dụ trong 2 phút
1 HS làm miệng
1HS đọc to đề bài 
HS1 : bài ?3 
Có -2004 > -2005 Þ -2004 +(-777) > -2005 + (-777)
HS2 : bài ?4 
Có < 3 (vì 3 = ) Þ < 3+2 
Hay < 5
Chú ý : tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức
HĐ 4 : Luyện tập củng cố
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng
GV gọi HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh 
a) a+1 và b+1
b) a - 2 và b - 2
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
Bài số 3a tr 37 SGK
So sánh a và b nếu 
a -5 ³ b - 5
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 4 tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc to đề bài và trả lời
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
HS1 : làm miệng câu a
HS2 : làm miệng câu b
a) -2 + 3 ³ 2. sai 
Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2
b) -6 £ 2 (-3) đúng 
Vì 2. (-3) = -6
Một vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
HS : đọc đề bài
HS1 : câu a ; HS2 : câu b
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a + 1 < b + 1
b) Vì a < b, cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được : a - 2 < b - 2
1 vài HS nhận xét
Bài số 3a tr 37 SGK
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
Ta có : a -5 ³ b - 5
Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức ta được
a -5 + 5 ³ b - 5 + 5 
HS : nhận xét bài làm của bạn
HS : đọc to đề bài
HS trả lời : a £ 20
	4. Hướng dẫn học ở nhà : ( 2 ph )
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời)
- Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT
Ngày giảng : 17 / 03 / 2008 
Tuần : 27
Tiết : 58
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
- HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa
 - Thước kẻ có chia khoảng 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
HS1 :	- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
(HS trả lời như SGK tr 36)
- Chữa bài số 3 tr 41 SBT
Đáp án : 	a) 12 + (-8) > 9 + (-8)	;	b) 13 - 19 < 15 - 19
c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7	;	d) 452 + 12 > 450 + 12
GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (-4)2 + 7 £ 16 + 7
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương (9 ph)
Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3
Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào?
Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ?
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 37 SGK lên bảng phụ để minh họa cho nhận xét trên
GV cho HS thực hiện ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 
GV yêu cầu HS làm ?2 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông
1.Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương
a) Ví dụ : 
HS : -2 < 3
HS : -2 . 2 < 3 . 2 Hay -4 < 6
HS : Bất đẳng thức - 2 < 3 và -4 < 6 cùng chiều
HS : Quan sát hình vẽ và nhận xét : -2 . 2 < 3 . 2
HS : đọc đề bài
HS1 : a) Ta có - 2 < 3 
Þ -2.1509 < 3.1509
hay -10182 < 15273
HS2 : b) Ta có -2 < 3 Þ -2. c < 3 . c
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
b) Tính chất : 
Với 3 số a, b và c mà c > 0, ta có :
Nếu a < b thì ac < bc 
Nếu a £ b thì ac £ bc
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a ³ b thì ac ³ bc
t Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
HS : đọc đề bài 
1HS lên bảng điền
a) (-15,2.3,5 < (-15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2
HĐ 2 :Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm 14’
Hỏi : Có bất đẳng thức 
-2 < 3 khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ?
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 38 SGK để minh họa nhận xét trên
GV : Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều
GV yêu cầu HS làm ?3 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời 
GV cho vài HS nhắc lại và nhấn mạnh : khi nhân hai vế của bất đẳng thức với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
GV yêu cầu HS làm bài ?4 : Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b
GV lưu ý cho HS : Nhân hai vế của bất đẳng thức với - cũng là chia hai vế cho -4
GV yêu cầu HS làm ?5 
Hỏi : Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0 thì sao?
GV cho HS làm bài tập : 
Cho m < n , hãy so sánh 
a) 5m và 5n ; b) 
c)-3m và -3 n; d) 
2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
a) Ví dụ
HS : Từ -2 < 3, nhân hai vế với (-2) ta được :
(-2)(-2) > 3(-2) vì 4 > -6
HS : quan sát hình vẽ tr 38 SGK và ghi nhớ
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài 
HS1 : a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 -1035
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3c 
1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c < 0
Nếu a bc 
Nếu a £ b thì ac ³ bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a ³ b thì ac £ bc
t Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
1 vài HS nhắc lại tính chất và ghi nhớ khi nhân với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức
1HS trình bày : Nhân hai vế với -ta có : a < b 
HS : nghe GV trình bày
HS : - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.
- Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều
HS : đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng : 
a) 5m < 5n ; b) 
c)-3m > -3 n; d) 
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự 3’
GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn.
Tương tự, các thứ tự lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng cũng có tính chất bắc cầu
GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
HS : nghe GV trình bày
Với 3 số a, b và c ta thấy rằng nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu.
Tương tự các thứ tự : > ; £ ;³ cũng có tính chất bắc cầu
HS : đọc ví dụ SGK
1HS lên bảng trình bày
 Ví dụ : Cho a > b 
Chứng minh : a + 2 > b - 1
Giải : Ta có a > b 
Þ a + 2 > b + 2 	 (1)
Ta có 2 > - 1 
Þ b + 2 > b - 1	 (2)
từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1
HĐ 4 :Luyện tập, củng cố
Bài 5 tr 39 SGK 6’
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
Bài 5 tr 39 SGK 
HS : đọc đề bài
HS lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a, b
HS2 : câu c, d
a) (-6).5 < (-5).5. đúng
b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai
c) (-2003). (-2005) £ 
(-2005).2004.	Sai
d) -3x2 £ 0.	Đúng
Bài 7 tr 40 SGK : 
Số a là số âm hay số dương nếu : 
a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a
c) -3a > -5a
GV gọi HS lần lượt trả lời miệng. 
GV ghi bảng
Bài 8 tr 40 SGK 5’
Cho a < b chứng tỏ :
a) 2a - 3 < 2b - 3
b) 2a - 3 < 2b + 5
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, 
GV kiểm tra các nhóm hoạt động 
GV yêu cầu đại diện nhóm giải thích cơ sở các bước biến đổi bất đẳng thức
Bài 7 tr 40 SGK : 
HS : lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
a) 12 < 15 mà 12a < 15a 
Þ a > 0
b) 4 > 3 mà 4a < 3a 
Þ a < 0
c) -3 > -5 mà -3a > -5a
Þ a > 0
Bài 8 tr 40 SGK
HS : hoạt động theo nhóm, Bảng nhóm
a) Có a 0)
cộng hai vế với -3 Þ 2a - 3 < 2b - 3
b) Có a < b Þ 2a < 2b Þ 2a - 3 < 2b - 3 (1)
Có -3 < 5 Þ 2b -3 < 2b + 5	 (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu Þ 2a - 3 < 2b + 5
Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
HS : lớp nhận xét
	4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
- Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
- Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgioa an dai 8.doc