Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61 đến 69 (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61 đến 69 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

 - GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất (bài tập)

 - Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong các bài tập.

 - Củng cố vững chắc các khái niệm đã học trước đó.

II. Chuẩn bị:

 - HS: làm đầy đủ bài tập ở nhà, đặc biệt là bài 22 SGK phục vụ trực tiếp cho tiết học này.

III. Nội dung

 

doc 17 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 61 đến 69 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61
Đ4. Hình lăng trụ
I. Mục tiêu:
	- GV giúp HS nhận biết hình lăng trụ đứng, gọi tên đúng các hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy của nó. Nắm được một cách chắc chắn các yếu tố của hình lăng trụ đứng như: Đáy, mặt bên, cạnh bên, đỉnh, chiều cao.
	- Rèn kĩ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo ba bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ hai.
	- Củng cố khái niệm liên quan đến quan hệ song song.
II. Chuẩn bị:
	- GV: dùng tranh, mô hình để giới thiệu cho HS hình lăng trụ đứng.
III. Nội dung	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, phát hiện kiến thức mới)
Trên hình vẽ sẵn một hình hộp chữ nhật ABCDEFGH, chứng minh AE vuông góc với mặt phẳng EFGH, từ đó chỉ ra các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng EFGH.
GV: Qua quan sát, trong mối liên hệ với hình hộp chữ nhặt, hãy nêu các yếu tố của hình lăng trụ đứng như: Mặt đáy, mặt bên, cạnh bên, đỉnh
Hoạt động 1:
Tất cả HS đều làm bài trên phiếu học tập, GV thu và chấm điểm vài em.
HS quan sát, trả lời các câu hỏi của GV liên quan đến các yếu tố về cạnh bên, đáy, mặt bên, trong mối quan hệ, tương tự như đối với hình hộp chữ nhật.
Kiểm tra bài cũ:
Tiết 61: Hình lăng trụ đứng
Hình a
Hình b
Hoạt động 2: (Tìm kiếm kiến thức mới trong mối liên hệ với hình hộp chữ nhật)
Trong hình lăng trụ trên, hãy chứng minh các cạnh bên vuông góc với hai đáy, các mặt bên
Hoạt động 2:
HS làm trên nháp và trả lời miệng. Cần nêu được các ý:
Do các mặt bên là hình chữ nhật nên các cạnh
vuông góc với đáy.
GV: Theo trên, hình hộp chữ nhật có phải là hình lăng trụ đứng không? (Từ đó suy ra hình lập phương)
- GV dùng mô hình giới thiệu hình hộp đứng (Hình lăng trụ đứng, có đáy là hình bình hành)
- GV giới thiệu chiều cao hình lăng trụ đứng.
GV: Chú ý vẽ một hình trong không gian:
- Yếu tố song song được bảo toàn.
- Các đoạn thẳng vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc (Hình chữ nhật có thể vẽ thành hình bình hành)
GV: Yêu cầu HS vẽ một hình lăng trụ đứng có đáy là một hình thang vào vở, hướng dẫn cho HS cách vẽ theo ba bước:
Vẽ đáy thứ nhất, cạnh bên, đáy thứ hai.
bên thoả mãn điều kiện vuông góc với hai đường cắt nhau nằm trong hai mặt đáy, từ đó suy ra điều cần chứng minh.
HS vẽ hình vào vở theo ba bước mà GV hướng dẫn:
- Vẽ đáy EFGH
- Vẽ các cạnh bên song song
- Vẽ đáy ABCD
Hình c (A trùng B và E trùng F)
Trong các hình lăng trụ trên:
- A, B, C là đỉnh
- ABFE, BFGC,  là mặt bên.
- Hai mặt ABCD, EFGH là hai đáy (trong hình c, có hai đáy là các tam giác)
Hình lăng trụ có đáy là n giác gọi là hình lăng trụ n giác
Chú ý:
Trong không gian:
- Yếu tố song song được bảo toàn.
- Các đoạn thẳng vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc.
(Hình chữ nhật có thể vẽ thành hình bình hành)
Hoạt động 3: (Củng cố)
Hãy vẽ thêm vào các đường cho sẵn để có các hình lăng trụ đứng.
(Cho in sẵn trên phiếu học tập, phát cho HS)
Bài tập 21SGK
(Làm trên nháp, trả lời miệng khi GV yêu cầu)
Bài tập ở nhà:
Bài tập 19, 22 SGK
Hướng dẫn bài 2:
Vẽ hình trên một tấm bìa cứng, có thể gấp lại thành hình lăng trụ đứng, chú ý đến các kích thước ghi trên hình vẽ để gấp lại
Chính xác. Sẽ mang lên lớp học để GV chấm, sử dụng trong tiết đến
Hoạt động 3:
HS làm bài trên phiếu học tập
HS làm bài tập 21 SGK
- Những cặp mặt phẳng song song là DBC và HEG.
- Những cặp mặt phẳng vuông góc là: BCGE, DCGH, DBEH vuông góc với hai mặt đáy.
Tiết 62
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu:
	- GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất (bài tập)
	- Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong các bài tập.
	- Củng cố vững chắc các khái niệm đã học trước đó.
II. Chuẩn bị:
	- HS: làm đầy đủ bài tập ở nhà, đặc biệt là bài 22 SGK phục vụ trực tiếp cho tiết học này.
III. Nội dung	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Sxq = 2p.h
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, phát hiện kiến thức mới)
- Tất cả HS đem bài tập 22 làm trên mô hình ra để GV chấm điểm.
- Nhận xét gì về diện tích của hình chữ nhật AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG diện tích đó có ý nghĩa gì?
- Trên cơ sơ có mô hình, kết hợp với tranh vẽ sẵn, GV giới thiệu khái niệm diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và công thức tính.
- Thử nêu công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và nêu phương pháp chứng minh?
(Nếu không có HS nào phát hiện ra, GV hướng dẫn làm bài tập đó ở nhà)
Hoạt động 1:
- Dùng mô hình đã làm ở nhà, theo hướng dẫn của GV tìm diện tích hình chữ nhật AA'B'B.
- Đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG diện tích đó có ý nghĩa là phần diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó (tổng diện tích các mặt bên)
- Nếu gọi h là chiều cao hình lăng trụ đứng, đa giác đáy có chu vi là 2p thì diện tích xung quanh có công thức là:
Sxq = 2p.h vì
Sxq= a1h+a2h+..+anh
Sxq=(a1+ a2 +  + an).h
Sxq= 2p.h
(a1,a2,an là độ dài các cạnh đáy.
Tiết 62:
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
Bài tập 22: Trước khi gấp
Sau khi gấp
1/ Công thức tính diện tích xung quanh:
(p là nửa chu vi, h là chiều cao hình lăng trụ đứng)
Bài giải:
Hoạt động 2: (Vận dụng công thức)
Nếu tam giác ACD vuông ở C có AC= 3cm, CD = 4cm, AB= 6cm thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ bên là bao nhiêu? Diện tích toàn phần là bao nhiêu?
Hoạt động 2:
HS làm bài trên nháp
- Nêu được những ý:
+ Tam giác ACD vuông ở C nên:
AD = 5cm
Stp = Sxq + S2 đáy
Tam giác ACD vuông ở C nên:
AD2 = AC2 + CD2 = 9+16
AD2 = 25 suy ra
AD = 5cm
Sxq =(3+4+5).6 = 72cm3
S2 đáy = 3.4 = 12cm2
Stp = 72 + 12 = 84cm2 
Hoạt động 3: (Củng cố)
Bài tập 24 SGK
GV dùng bảng phụ kẻ sẵn, trình 
Hoạt động 3: (Làm việc với nhóm, mỗi nhóm là một bàn)
Bài tập 24 SGK
Xem hình vẽ và điền vào ô trống
bày lời giải hoàn chỉnh
Bài tập về nhà:
Bài tập 25
Bài tậ 26
Hướng dẫn: Để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp?
Làm trên một phiếu học tập, bài tập 24 SGK
HS theo dõi hướng dẫn và ghi chép những hướng dẫn cần thiết để làm bài tập ở nhà.
a(cm)
5
3
12
7
b(cm)
6
2
15
c(cm)
6
13
6
h(cm)
10
5
Chu vi đáy
9
21
Sxq
(cm2)
63
Tiết 63
Đ 6. Thể tích hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu:
	- GV tạo điều kiện để HS nhận biết được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong mối quan hệ với thể tích hình hộp chữ nhật.
	- Vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong các bài tập.
	- Củng cố vững chắc các khái niệm đã học song song, vuông góc của đường và mặt.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng, hình lập phương đơn vị
III. Nội dung	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, tìm kiến thức mới)
Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Thể tích của hình hộp chữ nhật ABCDEFGH so với thể tích hình lăng trụ đứng ABDEFH?
- ý nghĩa hình học của tích a.b?
- Từ nhận xét đó, rút ra nhận xét gì về công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng?
- Mối quan hệ giữa công thức tính thể tích của hình lăng trụ và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
Hoạt động 1:
- Một HS lên bảng để kiểm tra.
- Vhộp chữ nhật = a.b.c
(a, b, c là độ dài ba kích thước của hình hộp chữ nhật, trong đó c là chiều cao hình hộp chữ nhật)
Vlăng trụ đắng = a.b.c
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
Vlăng trụ đứng = S. h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
- Hai công thức tính thể tích của hình lăng trụ và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là như nhau
Tiết 63:
Đ 6. Thể tích hình lăng trụ đứng
1/ Công thức tính thể tích:
V lăng trụ đứng = S. h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
2/ Ví dụ
Hoạt động 2: (Tập vận dụng LT)
Hoạt động 2
HS làm bài tập áp dụng do GV ra (xem phần ghi bảng)
GV sẽ thu, chấm, sửa sai nếu có, sau đó trình bày lời giải hoàn chỉnh.
- GV cho HS đọc ví dụ trong SGK, và trả lời câu hỏi:
* Qua bài tập ví dụ ở SGK, em có nhận xét gì về việc áp dụng công thức tính thể tích của một hình lăng trụ đứng nói riêng và một hình trong không gian nói chung?
HS làm bài tập trên phiếu học tập
Yêu cầu cần đạt:
Tính được:
CB = 
Suy ra diện tích đáy, từ đó áp dụng công thức
V =S.h
Nhận xét:
- Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong một bài toán cụ thể.
- Thể tích của một hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần (Đó là các hình có thể có công thức tính riêng.)
Cho hình lăng trụ tam giác đứng, đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB = 12cm, AC = 4cm, AA' =8cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên.
Giải
Do tam giác ABC vuông tại C, suy ra:
CB = 
CB = 
Vậy:
S = cm3
V = S. h = 9cm3
V =128 (cm3)
b
5
6
4
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S
5
12
6
5
V
40
60
12
50
b
5
6
4
h
2
4
h1
8
5
10
S
12
6
V
12
50
Hoạt động 3: (Củng cố)
Bài tập 27 SGK
HS làm bài tập trên phiếu học tập do GV chuẩn bị trước, để không mất thời gian.
Bài tập về nhà:
Bài tập 28: Đáy là hình gì? Chiều cao? Suy ra V? (Chú ý dựa vào định nghĩa để xác định đáy, mặt bên)
Bài tập 30: Câu a, b hướng dẫn tương tự trên, hình c phân chia hợp lý để có hai hình có thể áp dụng công thức tính thể tích được.
Hoạt động 3: (Củng cố)
HS làm bài tập 27SGK
Điền vào ô trống các giá trị thích hợp dựa trên các yếu tốt đã cho trong bảng vẽ và hình vẽ
Bài tập 27: SGK
Tiết 64
Luyện tập thể tích hình lăng trụ đứng
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các lăng trụ đó.
	- Rèn luyện kĩ năng tính toán những bài toán liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng.
	- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học.
II. Chuẩn bị:
	- HS: Làm trước các bài tập GV đã hướng dẫn, xem trước phần luyện tập để chuẩn bị cho tiết luyện tập.
	- GV: Tranh vẽ sẵn những vật dụng có nội dung liên quan đến tiết luyện tập như hình vẽ 112, 114, 115 (SGK) giúp việc giảng dạy được dễ dàng hơn.
III. Nội dung	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
- áp dụng, tìm thể tích của hộp xà phòng, và thể tích của hộp sô-cô-la (Xem hình vẽ sẵn, GV chuẩn bị trước) với số liệu cho trên hình vẽ
HS:
Vlăng trụ đứng = S. h
(S là diện tích đáy, ha là chiều cao)
Sđáy = 28cm2
V=S.h = 28.8 = 224cm3
SABC = 12cm2
V=S. h = 12.9=108cm3
Tiết 61: Luyện tập thể tích hình lăng trụ đứng
Bài tập 34: (SGK)
S đáy = 28cm2, h = 8cm
V=S.h = 28.8 = 224cm3
SABC = 12cm2, h = 9cm
V=S.h= 12.9 = 108cm3
Hoạt động 1: (Luyện tập)
GV: Bài tập 35SGK vào phiếu học tập.
Yêu cầu: HS làm bài tập đó theo hai cách.
Hoạt động 1: (Luyện tập)
HS làm bài tập 35 SGK theo nhóm ... nh chóp đều)
Hoạt động 2: (Tìm công thức tính Sxq)
- Thử phân tích và tìm công thức tính Sxq hình chóp đều?
Hoạt động 2: (Làm theo nhóm hai HS)
HS phân tích và chứng minh được:
- Sxq= Nửa chu vi đáy x đường cao của mặt bên 
- Sxq = Nửa chu vi đáy x trung đoạn
2/ Ví dụ (SGK)
Hoạt động 3: (Tập vận dụng công thức)
Hoạt động 3:
3/ Bài tập áp dụng:
Hoạt động 3a:
HS thảo luận theo nhóm, ví dụ (SGK), sau đó cho 4 nhóm lên trình bày, GV nhận xét, cho điểm tốt.
Hoạt động 3a: (Đọc ví dụ SGK, thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày)
Trung đoạn hình chóp đều:
SM2 = 252- 152 = 400
SM = 20 (c,)
Nửa chu vi đáy:
30.4:2 = 60 (cm)
Diện tích xung quanh hình chóp đều là:
60.20 = 1200 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình chóp đều là:
1200 +3. 30 = 2100cm2
Hoạt động 3b: (Củng cố)
Bài tập 40 SGK, HS vẽ hình, trình bày bài làm trên phiếu học tập.
GV thu chấm, sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3b:
HS làm bài tập 40 SGK, trên phiếu học tập. Cần nêu được các nội dung:
- Tính chu vi, diện tích đáy (Shv)
- Tính được đường cao tam giác của mặt bên bằng cách sử dụng định lí Pi-ta-go.
- áp dụng đúng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Tính đúng diện tích toàn phẩn của hình chóp đều
Bài tập 43 SGK
Hình và số liệu ghi trên hình a, hình b
Yêu cầu HS làm trên vở nháp, rèn kĩ năng tính toán, nhận dạng hình chóp đều ở các vị trí khác nhau.
Một HS làm ở bảng, hình vẽ có thể chuẩn bị trước trên bảng phụ để không mất nhiều thời gian.
Bài tập về nhà:
Bài tập 41 và 42 SGK
Hướng dẫn: Cắt theo đúng số đo ghi trên hình vẽ. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần như bài tập 40 đã làm.
HS làm bài tập 43 trên vở nháp, quan sát hình vẽ ở bảng phụ
Diện tích đáy:...
Chu vi đáy:.
Sxq = .
Stoàn phần =...
Tiết 67
Đ9. Thể tích của hình chóp đều
I. Mục tiêu:
	- HS nắm chắc công thức tính thể tích của hình chóp đều.
	- Rèn kĩ năng tính toán thể tích của hình chóp đều cho HS. Kĩ năng quan sát, nhận biết hình qua nhiều góc nhìn khác nhau.
	- Củng cố các kiến thức cũ liên quan ở phần trước: quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Cho HS làm bài tập vẽ, cắt, gấp hình để có một hình chóp đều ở nhà.
	- HS: Làm bài tập vẽ, cắt, gấp hình để có một hình chóp đều ở nhà.
III. Nội dung	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ chuẩn bị để tìm kiến thức mới)
Phát biểu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. áp dụng tính chiều cao của một hình lăng trụ tính chiều cao của một hình lăng trụ đứng tứ giác đều. Có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3m.
GV: Cho hiển thị hình vẽ ở bảng rồi đặt vấn đề: Mối liên hệ giữa thể tích hai hình: lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao.
GV: Cho hai HS lên bàn của GV tiến hành làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình nói ở trên có mối liên hệ biểu diễn dưới dạng công thức:
Hoạt động 1:
Một HS lên bảng để kiểm tra và làm bài tập áp dụng. HS cả lớp làm bài tập áp dụng vào vở nháp, nhận xét câu trả lời của bạn.
Bằng bộ đồ dùng dạy hình học không gian. Hai HS lên bàn GV để đong nước, múc đầy 3 lần dung tích hình chóp, đổ vào bình đựng nước hình lăng trụ đứng thì vừa đầy bình đó.
HS làm bài tập trong vở nháp. Yêu cầu cần tính:
Tiết 67:
Đ9. Thể tích của hình chóp đều
1/ Thể tích hình chóp đều:
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho thể tích của hình lăng trụ, hình chóp.
Vchóp đều = 1/3 Vlăng trụ = Sđáy . h
GV: tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, chiều cao hình chóp bằng 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy là 6cm
Yêu cầu HS trình bày chi tiết cách tính cạnh của tam giác đều phụ thuộc vào đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Hoạt động 2: (Rèn luyện cách vẽ hình chóp đều)
HS làm bài tập [?] SGK vào vở học. (Vẽ hình chóp đều theo ba bước hướng dẫn của SGK)
Đường cao tam giác đều: (6:2).3 =9 (cm)
Cạnh của tam giác đều:
a2 - =h, suy ra
a = 2h
= ằ 1,73.6 
= 10,38 (cm)
Sđáy= a2(cm2
V = 
= 93,42 (cm3)
HS vẽ theo thứ tự:
Ví dụ (SGK)
Bài tập:
Vẽ hình chóp đều:
- Vẽ đáy, xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đáy.
- Vẽ đường cao của hình chóp đều.
- Vẽ các cạnh bên (chú ý vẽ các đường khuất)
(Bài làm HS)
HS 1: (Trình bày bài làm)
Hoạt động 3: (Luyện tập & củng cố)
Bài tập 44 SGK (Làm theo nhóm)
Hoạt động 3:
Bài tập 44 SGK
HS làm việc theo nhóm
Bài tập 45SGK
Sau khi HS làm xong, cho các em trao đổi, thảo luận việc trình bày bài và kết quả. GV nhận xét, cho điểm
Bài tập 45 SGK
- HS làm bài tập trên vở nháp, 2 HS làm bài tập ở bảng
Đề: Đường cao hình chóp = 12cm, AB =10cm.Tính thể tích hình chóp đều trên
Bài tập về nhà:
Bài tập 46 SGK
Hướng dẫn:
Diện tích đáy của lục giác đều tính bởi công thức nào? Công thức tính chiều cao của tam giác đều phụ thuộc vào cạnh của nó?
* Xem trước các bài tập phần luyện tập ở SGK
Bài a: 
Chiều cao tam giác:
Diện tích đáy:
 (cm2)
Thể tích hình chóp:
Bài b:
HS rút ra được:
. Với V = 
S = (cm2)
S= (cm2)
Suy ra: 
h = =13,5 (cm)
HS 2: (Trình bày bài làm)
Cho thể tích của hình chóp đều trên là cm3, cạnh AB = 4cm tính chiều cao hình chóp đều trên?
Tiết 68
Luyện tập thể tích của hình chóp đều
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đền hình chóp đều, đặc biệt là công thức tính thể tích và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.
	- Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình chóp đều.
	- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung đã học.
II. Chuẩn bị:
	- HS: Làm trước các bài tập GV đã hướng dẫn.
	- GV: Tranh vẽ sẵn những vật dụng có nội dung liên quan đến tiết luyện tập như hình vẽ 134, 135, 136,137 (SGK)
III. Nội dung	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: (Tất cả HS, làm kiểm tra 15 phút)
Phát biểu công thức tính thể tích của hình chóp đều, áp dụng:
HS làm bài kiểm tra 15 phút
* Vchóp = S. h
SMNO = (cm2
Sđáy = (cm2)
Sđáy = 374,12 (cm2)
Vchóp = .374,12.35
Vchóp = 4364,77 (cm3)
Tiết 68:
Luyện tập thể tích của hình chóp đều
SO = 35cm
Hoạt động 1: (Luyện tập)
* GV cho hiển thị kết quả của bài kiểm tra 15 phút. Sửa sai cho HS.
* Bài tập 47 SGK
(GV có thể dùng bảng phụ) HS trả lời câu hỏi khi GV yêu cầu
* Bài tập 48a SGK
(HS làm bài trên vở nháp) một HS làm bài tập 48a ở bảng, 
Hoạt động 1:
HS quan sát hình vẽ 134 SGK và trả lời được: Chỉ có hình 4 có thể gấp lại thành hình chóp đều, các hình khác hoặc có đáy không phải là đa giác đều, hoặc mặt bên không phải là tam giác.
Bài tập 48:
(HS trình bày)
GV cho HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
* Bài tập 49 SGK
(GV dùng bảng phụ, vẽ hình trước) Yêu cầu HS căn cứ vào hình vẽ, số liệu ghi trên hình vẽ để tính diện tích xung quanh của các hình chóp đều
Bài tập 49:
Hình 1:
Tính Sxq =?
Hoạt động 2: (Củng cố)
BD = 8cm, SO = 12cm
Tính thể tích hình chóp đều trên.
Bài tập về nhà:
Câu b bài 50 (Xem hướng dẫn SGK) và câu hỏi ôn tập chương (Xem SGK câu 1, 2, 3 và bài tập 51, 52)
Hoạt động 2: 
HS làm bài tập
Sđáy = (8.8):2=32 (cm2)
Vchóp đều = 
= 128 (cm3)
Bài giải:
Nửa chu vi đáy:
6.4 : 2 = 12 (cm)
Diện tích xung quanh là:
12.10 = 120 (cm2)
Hình 2. Tính Sxq=?
Nửa chu vi đáy:
7,5 . 2 =15 (cm)
Diện tích xung quanh:
15. 9,5 = 142,5 (cm2)
Tiết 69
ôn tập chương IV
I. Mục tiêu:
	HS được hệ thống hoá các kiến thức của chương: Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình chóp đều, thấy được mối liên hệ giữa chúng, đặc biệt là mối liên hệ giữa hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật.
	Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình chóp đều.
	Giáo dục cho HS mối liên hệ giữa toán học với thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Kẻ trước bảng phụ về kiến thức lí thuyết cần hệ thống, in trước và cho HS điền vào trong tiết ôn tập.
	- HS: Ôn tập lý thuyết và xem trước bảng hệ thống kiến thức chương IV ở SGK.
III. Nội dung
* Phần một:
	GV phát bảng in sẵn bảng thống kê các nội dung đã học. Có chừa những ô trống, yêu cầu HS điền vào theo hệ thống câu hỏi của G v.
	Sau khi điền xong, GV thu phiếu, cho hiển thị bảng điền đầy đủ và nhận xét bài làm của HS
Hình
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
Hình:
Có đáy là.
Các mặt bên là các hình.
Lăng trụ đều là
*
*
Công thức:
Sxung quanh = 
Công thức:
Stoàn phần = 
Công thức 
V = ..
áp dụng: Cho cạnh đáy có độ dài 4cm, chiều cao
áp dụng:
áp dụng:
áp dụng:
lăng trụ đứng là 5cm
Sxung quanh = 
Stoàn phần = .
V = .
Hình
Có 6 mặt là
..
Hình lập phương là hình
Các mặt của hình lập phương là hình
..
Công thức
Sxung quanh =
áp dụng:
a =3cm, b = 4cm,
c = 2cm
Sxung quanh =
áp dụng
a =5 (cm)
Sxq = 
Công thức
Stoàn phần = .
áp dụng:
Stoàn phần = 
áp dụng:
Stoàn phần = .
Công thức
V = 
áp dụng:
V = 
áp dụng:
V = 
Hình chóp đều:
(Hình vẽ?)
Hình chóp đều là hình..
.
..
áp dụng: Hình chóp đều có đáy là tam giác đều có cạnh bằng cm, chiều cao hình chóp là 
Công thức
Sxq = .
áp dụng:
Đường cao của tam giác ở đáy:
..
Chu vi đáy:
Chiều cao mặt bên
..
Sxq = .
Công thức
Stoàn phần =
áp dụng:
Diện tích đáy:
..
Stp = ..
Công thức
V = 
áp dụng:
V =..
Phần hai: Luyện tập những bài tập thực tế:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Một tấm bê tông, có đáy như hình vẽ trên với các kích thước ghi trên hình vẽ, chiều dày của tấm bê tông là 3m.
a/ Tính diện tích đáy?
b/ Tấm bê tông đó có hình dạng là khối gì?
c/ Tính thể tích của tấm bê tông đó?
d/ Nếu dùng xe để chở, mỗi chuyến xe chở được 0,06m3, thì
phải mất bao nhiêu chuyển xe để chở đến đổ tấm bê tông đó?
Bài tập về nhà:
Ôn tập phần lý thuyết, làm thêm các bài tâp.
Hướng dẫn: Bài 52:
Hình đó có phải là hình trụ đứng ? Đáy là hình gì?
Bài 56: Khoảng không bên trong lều tương ứng với đại lượng nào cần tính?
Bài 57: Tương tự đã làm trên lớp, bài hình chóp đều.
* Chuẩn bị để kiểm tra chương IV (Tiết 70)
HS làm bài theo nhóm. Cần nêu được các ý chính:
* Vẽ thêm đường phụ:
Tính diện tích hình thang ABCD
Tính được diện tích hình chữ nhật BCFE:
Kết luận diện tích đáy:
* Tấm bê tông có hình dạng một khối lăng trụ đứng (theo định nghĩa)
* Thể tích tấm bê tông:
V =S. h
Số chuyến xe:
 chuyến
HS ghi chép hướng dẫn để học ôn tập ở nhà, chuẩn bị kiểm tra chương IV
- Chiếu bài làm của từng nhóm
- Chiếu bài giải hoàn chỉnh của GV:
Giải
Diện tích hình thang ABCD:
(5,1 + 3,6)(4,2-2,15):2
=8,92m2
Diện tích hình chữ nhật BCFE:
5,1 . 2,15 = 10,96m2
Diện tích đáy:
8,92+ 10,9 = 19,88m2
Thể tích tấm bê tông là
V =19,88.0,03
V = 0,5964 (m3)
ằ 0,6 (m3)
Số chuyến xe cần để chở là:
 (chuyến)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_61_den_69_ban_3_cot.doc