I . MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức:
- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳg vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
2 . Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức vào giải bài tập .
- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải.
3 . Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán.
II . TRỌNG TÂM :
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật .
III . CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi: BT + Vẽ hình + BHKN
- HS: Nội dung dặn dò ở tiết 57
IV . TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
Bài Tiế CT 59 Ngày dạy: /04/2011 Tuần CM 32 LUYỆN TẬP (Về hình hôp chữ nhật) I . MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: - Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳg vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song , hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. - Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. 2 . Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức vào giải bài tập . - Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải. 3 . Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán. II . TRỌNG TÂM : - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật . III . CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi: BT + Vẽ hình + BHKN - HS: Nội dung dặn dò ở tiết 57 IV . TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1HOẠT ĐỘNGâ1: 2.Sửa bài tập cũ: v HS1:(dành cho 2 hs yếu + Kém) Sửa BT13/104: v HS2: Sửa BT12/104: - Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp. - HS nhận xét bài làm của bạn . - GV nhận xét cho điểm HS. I / Sửa bài tập cũ: Sửa BT13/104: Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S một mặt 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 Sửa BT12/104: Điền số thích hợp vào ô trống AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 * Công thức : AD2 = AB2 + BC2 + CD2 1HOẠT ĐỘNGâ 2: 3. Bài tập mới: Luyện BT11/104: - GV: Treo bảng phụ cho HS đọc đề bài - GV: Gọi hai HS lên bảng mỗi HS làm một câu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV: Nhận xét, cho điểm HS và lưu ý HS tránh những sai lầm khi áp dụng sai tính chất dãy tỉ số bằng nhau Luyện BT14/104: 6 Đổ vào bể 120 thùng nước , mỗi thùng chứa 20 lít nước thì dung tích nước đổ vào bể là bao nhiêu ? - GV: Khi đó mực nước cao 0,8m . 6Hãy tính diện tích đáy bể. 6Tính chiều rộng bể nước. - GV: Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. 6Vậy thể tích của bể là bao nhiêu ? Tính chiều cao của bể ? Luyện BT15/104: - GV: Cho HS quan sát hình vẽ : a) Thùng nước chưa thả gạch. b) Thùng nước sau khi đã thả gạch. 6 Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng bao nhiêu dm ? - GV: Thả gạch vào, nước tăng lên là do có 25 viên gạch trong nước . 6Vậy so với khi chưa thả gạch , thể tích nước + gạch tăng bao nhiêu ? 6Diện tích đáy thùng là bao nhiêu ? 6Làm thế nào để tính được chiều cao của nước dâng lên ? 6Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm ? II / Bài tập mới: Luyện BT11/104: a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là :a , b, c (cm). ĐK : a, b, c > 0. Có : a = 3k b = 4k c = 5k V = a.b.c = 480 Hay: 3k. 4k.5k = 480 60k3 = 480 k3 = 8 k = 2 Vậy : a = 2.3 = 6 (cm) b = 4.2 = 8 (cm) c = 5.2 = 10(cm) b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là: 486 : 6 = 81 (cm2). Độ dài cạnh hình lập phương là: A = = 9 (cm). Thể tích hình lập phương là: V = a3 = 93 = 729 (cm2) Luyện BT14/104: a) Tính chiều rộng của bể nước. Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là: 20.120 = 2400 (lít) = 2400 dm3 = 2,4(m3) Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 (m2) Chiều rộng của bể nước là: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20.(120 + 60) = 20.180 = 3600 (lít) = 3600(dm3) = 3,6 (m3) Chiều cao của bể là: 3,6 :3 = 1,2(m) Luyện BT14/104: ? 4m Giải: Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là 7 – 4 = 3 (dm). Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch: 2.1.0,5.25 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là: 7.7 = 49 (dm2) Chiều cao mực nước dâng lên là: 25 : 49 = 0,51 (dm) Sau khi thả gạch vào , nước còn cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 (dm). 4. Bài học kinh nghiệm: 1HOẠT ĐỘNG 3: - GV: Gợi ý hs rút ra bài học kinh nghiệm. 6 Qua bài 12/104, em có kinh nghiệm gì khi tính đường chéo của một hình hộp chữ nhật. III / Bài học kinh nghiệm: Đường chéo của hình hộp chữ nhật được tính bởi công thức : Trong đó : d là đường chéo của hình hộp chữ nhật. a, b, c ba kích thước của hình hộp chữ nhật 5 . Hướng dẫn HS tự học ø: - Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa. - Làm bài tập : 16; 18 / SGK/105 + Bài 16, 19, 21, 24 SBT /108 – 110. - Hướng dẫn về nhà: Ä Đọc trước bài “ Hình lăng trụ đứng”. Ä Mang theo vật có dạng hình lăng trụ (Mỗi nhóm mamg theo từ 1 đến 2 vật) Ä Hướng dẫn: + BT 18/105: * Khai triển và trải phẳng . QP1 < QP Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn nhất V / RÚT KINH NGHIỆM: *
Tài liệu đính kèm: