I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết
một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc,
đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt
phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai
mặt phẳng song song. Kỹ năng tính toán có liên quan đến thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, thông qua các bài toán có nội
dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Chuẩn bị bảng phụ, soạn lời giải hoàn chỉnh cho những bài tập có trong tiết luyện tập.
HS: Làm bài tập ở nhà mà GV đã cho, xem trước một số bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (Kiểm tra trong phần nội dung)
3. Bài mới:
Ngày soạn: 11/04/2006 Tiết: 58 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Kỹ năng tính toán có liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, thông qua các bài toán có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: Chuẩn bị bảng phụ, soạn lời giải hoàn chỉnh cho những bài tập có trong tiết luyện tập. HS: Làm bài tập ở nhà mà GV đã cho, xem trước một số bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (Kiểm tra trong phần nội dung) 3. Bài mới: TL HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS NOÄI DUNG 15’ 12’ 15’ HĐ 1: Luyện tập GV: Nêu bài 13/104 SGK: GV: Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập in sẵn (xem nội dung ở phần ghi bảng). GV: Thu và chấm một số bài làm của HS, treo bảng phụ bài giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị cho HS xem. GV: Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp đã dùng để chứng minh: - Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng. - Một đường thẳng song song với một mặt phẳng. - Hai mặt phẳng vuông góc với nhau. - Hai mặt phẳng song song với nhau . (Vận dụng toán học vào thực tế) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 14 (SGK/104) trên bảng nhóm theo nhóm học tập, trước đó GV cho HS biết mối liên hệ giữa dung tích và thể tích. GV treo bài làm một số nhóm, nhận xét, sửa sai (nếu có). GV: Trên hình vẽ bên, nếu gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a,b,c và EC=d (gọi là đường chéo hình hộp chữ nhật). Chứng minh rằng: d = GV thu một số bài làm, cho cả lớp nhận xét, sau đó GV khái quát lời giải, sửa bài giải hoàn chỉnh, lưu ý HS đây là một công thức quan trọng của hình hộp chữ nhật có thể ghi nhớ thêm. HĐ 2: củng cố - Nếu có một con kiến nằm ở E, muốn đi đến điểm C theo các mặt hộp thì di chuyển theo con đường nào là ngắn nhất? Vì sao? - Nếu cho các kích thước của hình hộp chữ nhật là dài 4cm, rộng 3cm, cao 2cm thì chiều dài con đường ngắn nhất đó là bao nhiêu? HS: Làm bài tập trên phiếu học tập HS đứng tại chỗ trả lời. - HS làm bài theo nhóm học tập, mỗi nhóm gồm hai bàn . Trình bày bài làm trên bảng phụ. HS làm bài tập trên bảng nhóm. Nêu được các nội dung sau đây: AC2=AB2+BC2 (định lí Pi-Ta-Go trong tam giác ABC)(1) EC2=AC2+AE2(định lí Pi-ta-go trong tam giác AEC)(2) Từ (1) và (2) suy ra điều cần chứng minh. HS: Hoạt động nhóm làm vào phiếu học tập. HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. HS: các nhóm nhận xét. HS: Cả lớp cùng làm Phân tích có những con đường nào đi được từ E đến C 1/ 2/ 3/ Tính độ dài các con đường đó, từ đó chọn ra con đường ngắn nhất H G C D E F B A 1. Bài 13/104SGK a/ Điền vào ô trống các số thích hợp Dài 22 18 15 20 rộng 14 Cao 5 6 8 S1đáy 90 260 V 1320 2080 b/ Chứng minh: (thêm) AB vuông góc với mặt phẳng ADHE, suy ra những mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ADHE. c/ Chứng minh: AD//mp(EFGH). 2/ Bài tập 14/104 SGK: Giải: a/ Thể tích nước đổ vào: 120.20=2400(lít)=2,4m3 Chiều rộng bể nước: 2,4 : (0,8.2) = 1,5 (m) Dung tích bể: 2400+60.20=3600 (lít) b/ Chiều cao bể: 3600:(20.15)=12 (dm) 3/ Bài tập: Cho 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a,b,c và EC=d (gọi là đường chéo hình hộp chữ nhật). Chứng minh rằng: E H D A F G C B d = Bài giải: AC2=AB2+BC2( định lí Pi-Ta-Go trong tam giác ABC)(1) EC2=AC2+AE2(định lí Pi-ta-go trong tam giác AEC)(2) Từ (1) và (2) suy ra EC2=AB2+BC2+AE2 Hay d = 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) + Xem lại bài tập đã giải. + Học thuộc bài và làm bài tập 15, 16, 17 SGK/105 + Xem trước bài mới. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: