Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 57, Bài 2: Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 57, Bài 2: Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) - Năm học 2010-2011

 I . MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức:

- HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song.

 - Hiểu được vị trí tương đối của hai đường thẳng song song trong không gian.

- Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

2 . Kỹ năng:

- HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

- HS áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh trong hình hộp chữ nhật.

3 . Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình không gian.

- Góp phần nâng cao và phát triển tư duy cho HS

II TRỌNG TÂM :

 - Khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian ; xây dựng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật .

2. CHUẨN BỊ:

- Thầy: + Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, phấn màu, các que nhựa.

 + Tranh vẽ hình 75 ; 78; 79 / 98; 99.

- Trò: Như hướng dẫn HS tự học ở nhà của tiết 23

 IV .TIẾN TRÌNH:

1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 57, Bài 2: Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 2 TCT 57 
 Ngày dạy: /04/2011
 Tuần CM 31
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (TIẾP THEO)
 I . MỤC TIÊU:	
1 . Kiến thức:
- HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song.
 - Hiểu được vị trí tương đối của hai đường thẳng song song trong không gian.
- Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
2 . Kỹ năng:
- HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
- HS áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh trong hình hộp chữ nhật.
3 . Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khi vẽ hình không gian.
- Góp phần nâng cao và phát triển tư duy cho HS
II TRỌNG TÂM :
 - Khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian ; xây dựng công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật . 
2. CHUẨN BỊ:
- Thầy: + Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, phấn màu, các que nhựa.
 + Tranh vẽ hình 75 ; 78; 79 / 98; 99.
- Trò: Như hướng dẫn HS tự học ở nhà của tiết 23
 IV .TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSØ
NỘI DUNG BÀI HỌC
 2. Kiểm tra miệng :
v HS1:(dành cho 2 hs yếu + Kém)
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt , mấy cạnh , mấy đỉnh ? Hãy chỉ ra hai mặt đối nhau, hai mặt bên từ hình vẽ của BT 1/96.
+ Sữa BT 1/96:
v HS2:+ Sữa BT 3/97:
- GV: Cho hs nhận xét, gv đánh giá cho điểm
v HS1:
+ Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh . (HS tự tìm đưa ra hai mặt đối nhau, hai mặt bên)
 + BT 1/96:
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
 AB = MN = QP = DC
a và b cùng thuộc một mặt phẳng
 BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ
v HS2:
+ BT 3/97:
Ta có: 
CD = 5cm
CC1 = BB1 = 3cm (hai cạnh đối của hình chữ nhật)
Xét ∆CC1D có:
C1D2 = CD2 + C1C2 (theo đl pitago)
 = 52 + 32 = 25 + 9 = 36 = 62
 C1D = 6 cm
Tương tự: CB1 = 5cm
1HOẠT ĐỘNGâ1: Giới thiệu bài mới
 3. Bài mới: 
	1HOẠT ĐỘNG 2: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian.
} Thực hiện ?1 /98:
- GV: Treo bảng vẽ H.75/98 cho hs quan sát và trả lời.
-GV:Trong không gian, ta nói đường thẳng AA’ và BB’ có các yếu tố như thế gọi là hai đường thẳng song song.
6Vậy trong không gian hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau khi nào ?
- GV: Lưu ý định nghĩa này cũng giống như định nghỉa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng.
- GV: Ghi tóm tắt nội dung lên bảng cho hs ghi vào vở.
6Trong hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy kể tên các đường thẳng song song với nhau ? (HS tự kể ra vài cặp đường thẳng song song)
6Trong không gian, ngoài trường hợp hai đường thẳng song song với nhau, chúng còn có thể xảy ra những vị trí tương đối nào ? 
- GV: Treo bảng vẽ H.76 cho hs quan sát. (HS suy nghỉ trả lời)
6Hãy tìm hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba ? 
6Có nhận xét gì về hai đường thẳng phân biệt đó ? (chúng song song với nhau.)
- GV: Tính chất này giống như hình học phẳng .
1 / Hai đường thẳng song song trong không gian:
} Thực hiện ?1 /98:
+ Các mặt của hình hộp là: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; DCC’D’; BCC’B’.
+ BB’và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng (ABB’A’)
+ BB’và AA’ không có điểm nào chung.
* Khái niệm hai đường thẳng song song:
Trong không gian, hai đường thẳng a và b được gọi là song song với nhau khi chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
Ví dụ: AB // CD ; DD//C’D’; AD // A’D’
 * Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể :
a) Cắt nhau.
 Chẳng hạn D’C’và CC’cắt nhau tạiC’, chúng cùng nằm trong một mặt phẳng (DCC’D’) – H.a
b) Song song . 
Chẳng hạn AA/ và DD/ Chúng cùng nằm trong một mặt phẳng (AA/DD/) – H.b.
c) Chéo nhau:
 Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào ở hình vẽ, chẳng hạn các đường thẳng AD và D’C’- H.c.
 * Trong không gian hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
 a// b ; b // c a // c
1HOẠT ĐỘNG 3: Tiếp cận k/n đường thẳng song song với mặt phẳng .
} Thực hiện ?2 /99:
- GV: Treo H.77 cho hs quan sát trả lời.
- GV: Khi AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) mà AB song song với một đường thẳng của mặt phẳng này, chẳng hạn AB//A’B’, thì ta nói AB song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) và Kí hiệu : AB // mp(A/B/C/D/). 
} Thực hiện ?3 /99 theo nhóm
- GV: Gọi đại diện trả lời, hs khác nhận xét
6Tìm các đường thẳng song song với mp (ABB’A’) ? (Các đường thẳng DC; CC’;C’D’; DD’Song song với mp(ABB’A’)
6Em hãy tìm trong thực tế hình ảnh đường thẳng song song với mặt phẳng ?
1HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu hai mặt phẳng song song.
- GV: Thuyết trình như sgk/99
- HS đọc ví dụ SGK/99.
- GV gọi một HS đọc nhận xét SGK/99.
- GV đưa hình 79 và lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được : Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó.
6Hãy cho ví dụ hai mặt phẳng cắt nhau ?
- GV: Đường thẳng chung gọi là giao tuyến
của hai mặt phẳng.
3 / Đường thẳng song song với mặt phẳng .Hai mặt phẳng song song:
} Thực hiện ?2 /99:
+ AB// A’B’ (cạnh đối của hình chữ nhật)
+ AB không nằm trong mặt phẳng (A/B/C/D/).
a. Đường thẳng song song với mặt phẳng
} Thực hiện ?3 /99:
GT
amp(P)
a // b
b mp(P)
KL
 a // mp(P)
+ AB// mp (A’B’C’D’)
+ BC // mp (A’B’C’D’)
+ CD // mp (A’B’C’D’)
+ AD // mp (A’B’C’D’)
b) Hai mặt phẳng song song.
- mp(ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mp(A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’và A’D’và AB //A’B’, AD // A’D’ thì ta nói mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
- Ví dụ: (xem SGK/99)
mp(ADD’A’) // mp(IHKL)
* Nhận xét:
- Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung.
- Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung.
- Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm đó. Ta nói hai mặt phẳng này cắt nhau.
 4. Củng cố – Luyện tập:
³ Củng cố:
6Nêu định nghĩa hai đường thẳng song song trong không gian ?
6Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có vị trí tương đối như thế nào ? . 
6Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng , khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế để minh hoạ.
³ Luyện tập:
† Luyện BT 5/100:
- GV: Treo bảng vẽ H.80b, 80c và cho hs dùng phấn màu để thực hiện theo yêu cầu bài toán.
- GV: Cho hs nhận xét, gv đành giá cho điểm.
† Luyện BT 9/100:
+ Trong không gian, hai đường thẳng a và b được gọi là song song với nhau khi chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
+ Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có vị trí tương đối :
 a cắt b ; a // b ; a và b chéo nhau
+ HS : Trả lời
† Luyện BT 5/100:
†Luyện BT 9/100:
a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng 
 (EFGH) là AD, DC, BC. 
b) Cạnh DC // mp(ABFH) và // mp(BCGF)
 c) Đường thẳng AH // mp (BCGE)
 5 . Hướng dẫn HS tự học ø:
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau , chéo nhau, song song).
- Xem và giải lại các BT đã giải + Làm bài tập 6; 7; 8 /100 + 7, 8, 9, 10, 11/ 106,107 (SBT)
- Hướng dẫn về nhà: 
Ä Ôn lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 
 Ä Hướng dẫn: BT 7 (SGK/100): Cần tính:
+ Diện tích trần nhà: 
+ Diện tích xung quanh: 
+ Diện tích cần quét vôi :
 V / RÚT KINH NGHIỆM:
	* 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_57_bai_2_hinh_hop_chu_nhat_tiep.doc