I. MỤC TIÊU:
HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật
Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian; thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông
HS: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (5) Đặt vấn đề và giới thiệu chương :
3. Bài mới :
NS: 09/04/2011 Tiết CT: 55 MÔN HÌNH HỌC LỚP 8 BÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian; thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ô vuông HS: - Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Đặt vấn đề và giới thiệu chương : 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ1 : Hình hộp chữ nhật GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi : Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ? - GV yêu cầu 1HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật - GV đưa tiếp hình lập phương và hỏi : Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều) HS cả lớp quan sát hình hộp chữ nhật Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật Trả lời : Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh - 1HS lên chỉ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật - Trả lời : Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật HS : Đưa ra các vật thể và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình. §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 1. Hình hộp chữ nhật (hình 69) - Hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là hình chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. - Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (là hai mặt đáy), khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông 19’ HĐ 2 : Mặt phẳng và đường thẳng GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông Các bước : - Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD - Vẽ hình chữ nhật AA’D’D - Vẽ CC’ // và bằng DD’. Nối C’D’ Vẽ các nét khuất BB’ (// và bằng AA’), A’B’ ; B’C’ Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr 96 SGK GV đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK, yêu cầu 1 HS đọc to độ dài AA’(đó là chiều cao của hình hộp) GV giới thiệu : điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. Hỏi : Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ? GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD giới hình àh của đường thẳng, mặt phẳng và đường thẳng thuộc mặt phẳng. HS : vẽ hình hộp chữ nhật trên kẻ ô vuông theo các bước GV hướng dẫn HS : đọc đề bài và kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp 1HS lên có thể xác định hai đáy của hình hộp là : ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’ HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng HS : nghe GV trình bày HS : có thể chỉ ra : - Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn... - Hình ảnh của đường thẳng như : đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường ... HS : nghe GV trình bày 2. Mặt phẳng và đường thẳng : Ta có thể xem : - Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm - Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng - Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía). Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng) 6’ HĐ 3 : Luyện tập Bài tập 1 tr 96 : (GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK) GV yêu cầu HS làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ Bài 2 tr 96 SGK : (đề bài và hình 72 đưa lên bảng phụ) GV gọi HS lần lượt làm miệng câu a và b HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK 1HS đứng tại chỗ kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 73 SGK 2 HS lần lượt làm miệng HS1 : câu a HS2 : câu b Bài tập 1 tr 96 : Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là : AB = MN = QP = DC BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ Bài 2 tr 96 SGK : a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên 0 là trung điểm của đoạn CB1 thì 0 cũng là trung điểm của đoạn BC1 b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK- Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT - Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5)
Tài liệu đính kèm: