I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh có những hiểu biết biết cách đo gián tieât2 điểm trên mặt đất mà không cần phải đến nơi.
2/ Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán
3/ Thái độ: Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Địa điểm thực hành cho các tổ học sinh.
Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)
Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)
Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
Thước vẽ truyền
Trò: Mỗi tổ học sinh là một nhóm thực hành, cùng với giáo
Ngày soạn: 28/03/2008 TUẦN 29 Ngày dạy: 01/04/2008 Tiết 52: THỰC HÀNH (Đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất) I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh có những hiểu biết biết cách đo gián tieât2 điểm trên mặt đất mà không cần phải đến nơi. 2/ Kỷ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán 3/ Thái độ: Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ: Thầy: - Địa điểm thực hành cho các tổ học sinh. - Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học) - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS) - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ - Thước vẽ truyền Trò: - Mỗi tổ học sinh là một nhóm thực hành, cùng với giáo viên chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm : + 1 thước ngắm, 1 giác kế đứng + 1 sợi dây dài khoảng 10m + 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ - Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ thực hành của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) Treo bảng phụ hình 55 trang 86 SGK. Để đo khoảng cách 2 điểm A, B trong đó điểm A không tới được ta tin hành đo như thế nào? 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Aùp dụng vào thực tến đo chiều cao cây bạcg đàn trước sân trường b/ Tiến trình dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ HĐ 1 : Chuẩn bị thực hành Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ Giáo viên kiểm tra cụ thể Giáo viên giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành. 1. Chuẩn bị thực hành Các tổ trưởng báo cáo - Đại diện tổ nhận báo cáo 20’ HĐ 2 : Thực hành Giáo viên đưa học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả. Giáo viên kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm học sinh khi cần thiết, nhất là cách đo 2. Thực hành Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. Thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo 10’ HĐ 4 : Hoàn thành báo cáo - Nhận xét - Đánh giá Giáo viên yêu cầu các tổ học sinh tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo Giáo viên thu báo cáo thực hành của các tổ. Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ học sinh, giáo viên cho điểm thực hành của từng học sinh (có thể thông báo sau) 3. Hoàn thành báo cáo ... Các tổ làm báo cáo thực hành theo nội dung giáo viên yêu cầu Trong quá trình tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó giáo viên sẽ cho điểm thực hành của tổ. Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho giáo viên 4. Hướng dẫn học ở nhà: (3’) - Đọc “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng. Giới thiệu thước vẽ truyền - Chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương: Trả lời câu hỏi trong SGK Vẽ các bảng tóm tắc các kiến thức chương 3: tổ 1: Vẽ phần 1, 2, 3; tổ 2: 4, 5; tổ 3: 6; tổ 4: 7 Xem lại các dạng bài tập đã học Ôn tập về tỷ lệ thức Chuẩn bị máy tính để tính toán + lám bài tập 52, 52, 53 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn: 01/4/2008 Ngày dạy: 04/4/2008 Tiết 53: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về đoạn thẳng tỷ lệ, định lý Talet, tính chấ đường phân giác và tam giác đồng dạng đã học trong chương. 2/ Kỷ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán đệ dài các đoạn thẳng thông qua việc thực hiện thành thạo tính chất tỷ lệ thức và áp dụng để chứng minh hình học. 3/ Thái độ: Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh và tính toán chính xác II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước kẻ, compa, êke, phấn màu Trò: Thực hiện theo phân công của giáo viên tiết trước, thước kẻ, compa, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ôn tập) 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Để góp phần củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương 3 chúng ta đi vào tiết Ôân tập chương 2/ Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5’ HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’? Sau đó giáo viên đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ trang 89 SGK lên bảng phụ để học sinh ghi nhớ Phần tính chất, giáo viên cho học sinh biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau 2. Đinh lý Ta let thuận và đảo Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo) Giáo viên đưa hình vẽ và GT, KL của định lý Talet lên bảng phụ Giáo viên lưu ý học sinh: Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC Trả lời như SGK trang 57 Học sinh quan sát và nghe giáo viên trình bày A B B’ C C’ a Học sinh phát biểu định lý (thuận và đảo) Một học sinh đọc GT và KL của định lý HS : nghe GV trình bày I. Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ : a) Định nghĩa : b) Tính chất : AB.C’D’= CD . A’B’ Þ 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo ABC, a//BC Û 3’ 3. Hệ quả định lý Talet Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? Giáo viên đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ Phát biểu hệ quả Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại Quan sát hình vẽ và đọc GT, KL 3. Hệ quả định lý Talet B’C’//BC 3’ 5’ 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài Giáo viên đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ 5. Tam giác đồng dạng Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng? Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ? Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ? 6/ Định lý tam giác đồng dạng Hãy phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng? Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác Quan sát hình vẽ và đọc giả thiết, kết luận Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số 2 cạnh tương ứng Tỉ số hai đường cao, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng Û Học sinh nêu định lí 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác AD tia phân giác của BÂC AE tia phân giác của BÂx Þ 5. Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa : DA’B’C’ DABC (Tỉ số đồng dạng k) Â’ = Â ; =k 5’ 7/ Trường hợp đồng dạng của tam giác Giáo viên yêu cầu 3 học sinh lần lượt phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của hai D Giáo viên vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng sau đó yêu cầu 3 HS lên ghi dưới dạng ký hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai D Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng với các trường hợp bằng nhau của hai D Học sinh lần lượt phát biểu Quan sát hình vẽ Ba học sinh lên bảng Học sinh nêu như SGK 6.Trường hợp đồng dạng của tam giác a) (c.c.c) b) (c.g.c) c) Â’ = Â và (gg) Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (SGK) 3’ 8. Trường hợp đồng dạng của D vuông Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông Giáo viên vẽ hình Yêu cầu HS lên bảng viết dưới dạng ký hiệu các trường hợp đồng dạng của hai D vuông Hai D vuông đồng dạng nếu có : - Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc - Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc - Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ 7.Trường hợp đồng dạng của D vuông 18’ HĐ 2 : Luyện tập Bài 56 tr 92 SGK : (đề bài bảng phụ) Gọi 3 học sinh lên bảng cùng làm Bài 59 tr 92 SGK: (đưa đề bài và hình vẽ 66 lên bảng phụ) Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết GT, KL của bài toán Gọi 1 học sinh lên c. minh BK = CH Đọc đề bài bảng phụ 3 HS lên bảng cùng làm 1 học sinh lên bảng vẽ hình 1 học sinh nêu GT, KL GT ABCD(AB//CD) KL AE = EB ; DF = FC II. Luyện tập: Bài 56 tr 92 SGK : a); b) = 3 c) = 5 Bài 59 tr 92 SGK vì MN // DC // AB Þ Þ MO = ON. Vì AB // MN Þ mà MO = ON Þ AE = EB Chứng minh tương tự Þ DF = FC 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững ôn tập lý thuyết chương III - Bài tập về nhà : 58 ; 59 ; 60 ; 61 tr 92 SGK; bài tập 53 ; 54 ; 55 tr 76 - 77 SBT - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: