I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :
Bảng tóm tắt chương III tr 89 91 SGK trên bảng phụ
Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh :
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 1 kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập)
3. Bài mới :
Ngày : 25/03/2005 Tuần : 28 Tiết : 52-53 THỰC HÀNH (Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. - Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán - Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên - Địa điểm thực hành cho các tổ HS - Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học) - Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS) - Mẫu báo cáo thực hành của các tổ 2. Học sinh : - Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm : + 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m + 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m + Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ - Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ Tiến hành trong lớp HS1 : (xem hình 54 tr 85 SGK trên bảng phụ) - Để xác định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ? Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m. Tính A’C’ Đáp án : Cách tiến hành đo đạc như tr 85 SGK. Đo BA, BA’, AC. Tính A’C’. Có DBAC DBA’C’ (vì AC // A’C’) Þ Þ A’C’ = Þ A’C’ = 6,75(m) HS2 : (Xem hình 55 tr 86 SGK trên bảng phụ) - Để xác định khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó tiến hành làm tiếp như thế nào ? - Cho BC = 25m, B’C’ = 5m , A’B’ = 4,2cm. Tính AB ? Đáp án : - Cách tiến hành đo đạc như trang 86 SGK đo được BC = a ; a ; = b - Vẽ trên giấy DA’B’C’ có : B’C’ = a’ ; a ; = b Þ DA’B’C’ DABC Þ Þ AB = = = 2100(cm) = 21m TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 10’ HĐ 1 : Chuẩn bị thực hành GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ GV kiểm tra cụ thể GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành. 1. Chuẩn bị thực hành Các tổ trưởng báo cáo - Đại diện tổ nhận báo cáo BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 52 - 53 HÌNH HỌC CỦA TỔ . . . . . . . LỚP 8. . . . . 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’) Hình vẽ : a) Kết quả đo : AB = BA’ = AC = . . . . . . . . b) Tính A’C’ : 2) Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. a) Kết quả đo : b) Vẽ D A’B’C’có : BC = B’C’ = ; A’B’ = = = ; = = Hình vẽ Tính AB : ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ . . . . . Stt Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (2điểm) Ý thức kỷ luật (3điểm) Kỹ năng thực hành (5điểm Tổng số điểm (10 điểm) 1 2 3 4 5 6 Nhận xét chung ( tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 45’ HĐ 2 : HS thực hành Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây hoặc cột điện và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả. GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS 2. Thực hành Các tổ thực hành hai bài toán Mỗi tổ cử một thư ký ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ. Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng đồ dùng dạy học. HS : thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo 20’ HĐ 4 : Hoàn thành báo cáo - Nhận xét - Đánh giá GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo GV thu báo cáo thực hành của các tổ. - Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. - Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau) 3. Hoàn thành báo cáo ... - Các tổ làm báo cáo thực hành theo nội dung GV yêu cầu - Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ. - Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo - Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV 5’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng. - Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập chương III” - Làm các câu hỏi ôn tập chương III - Đọc tóm tắt chương III. Tr 89 ; 90 ; 91 SGK - Làm bài tập số 56 ; 57 ; 58 tr 92 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 29/03/2005 Tuần : 29 Tiết : 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Talet và tam giác đồng dạng đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh. - Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng tóm tắt chương III tr 89 - 91 SGK trên bảng phụ - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp ôn tập) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ Hỏi : Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’? Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7) 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo Hỏi : Phát biểu định lý Ta lét trong D (thuận và đảo) GV đưa hình vẽ và GT, KL (hai chiều) của định lý Talet lên bảng phụ GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Talet đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết luận được a // BC HS : trả lời như SGK tr 57 HS quan sát và nghe GV trình bày HS phát biểu định lý (thuận và đảo) Một HS đọc GT và KL của định lý HS : nghe GV trình bày I. Ôn tập lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỉ lệ : a) Định nghĩa : AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’ Û b) Tính chất : AB.C’D’= CD . A’B’ Þ = 2. Đ/lý Ta let thuận và đảo A B B’ C C’ a DABC a//BC Û 5’ 3. Hệ quả định lý Talet Hỏi : Phát biểu hệ quả của định lý Talet Hỏi : Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : Phát biểu hệ quả của định lý Talet HS : Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại HS : quan sát hình vẽ và đọc GT, KL A B B’ C C’ a 3. Hệ quả định lý Talet Þ DABC a//BC 4’ 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác Hỏi : Hãy phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? GV : Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên bảng phụ HS : Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác HS : quan sát hình vẽ và đọc giả thiết, kết luận 4. Tính chất đường phân giác trong tam giác AD tia phân giác của BÂC AE tia phân giác của BÂx Þ 7’ 5. Tam giác đồng dạng Hỏi : Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? Hỏi : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ? Hỏi : Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ? 7. Định lý tam giác đồng dạng Hỏi : Hãy phát biểu định lý hai tam giác đồng dạng? HS : phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng HS : Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng HS : tỉ số hai đường cao, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng HS : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một D và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một D mới đồng dạng với D đã cho 5. Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa : DA’B’C’ DABC (Tỉ số đồng dạng k) Û Â’ = Â ; =k b) Tính chất : = k ; = k2 (h’; h tương ứng là đường cao ; p’ ; p tương ứng là nửa chu vi ; S’; S tương ứng là diện tích của DA’B’C’ và DABC) 7’ 8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác GV yêu cầu 3 HS lần lượt phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của hai D GV vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng sau đó yêu cầu 3 HS lên ghi dưới dạng ký hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai D Hỏi : Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai D về cạnh và góc HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác HS : quan sát hình vẽ Ba HS lên bảng HS1 :TH đồng dạng (c.c.c) HS2 :TH đồng dạng (c.g.c) HS3 :TH đồng dạng (gg) HS : Hai D đồng dạng và hai D bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau Về cạnh : hai D đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai D bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau D đồng dạng và D bằng nhau đều có ba trường hợp (c.c.c, c.g.c, gg hoặc g.c.g) 8. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác t Ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác a) (c.c.c) b) (c.g.c) c) Â’ = Â và (gg) t Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác a) A’B’ = AB ; B’C’ = BC và A’C’=AC (c.c.c) b) A’B’ = AB ; B’C’= BC và (c.g.c) c) Â’ = Â và và A’B’ = AB (g.c.g) 4’ 9. Trường hợp đồng dạng của D vuông GV yêu cầu HS nêu c ... đáy của hình hộp là : ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’ HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng HS : nghe GV trình bày HS : có thể chỉ ra : - Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn... - Hình ảnh của đường thẳng như : đường mép bảng, đường giao giữa hai bức tường ... HS : nghe GV trình bày 2. Mặt phẳng và đường thẳng : Ta có thể xem : - Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm - Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng - Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía). Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng) 6’ HĐ 3 : Luyện tập Bài tập 1 tr 96 : (GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK) GV yêu cầu HS làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ Bài 2 tr 96 SGK : (đề bài và hình 72 đưa lên bảng phụ) GV gọi HS lần lượt làm miệng câu a và b HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK 1HS đứng tại chỗ kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 73 SGK 2 HS lần lượt làm miệng HS1 : câu a HS2 : câu b Bài tập 1 tr 96 : Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là : AB = MN = QP = DC BC = NP = MQ = AD AM = BN = CP = DQ Bài 2 tr 96 SGK : a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên 0 là trung điểm của đoạn CB1 thì 0 cũng là trung điểm của đoạn BC1 b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK- Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT - Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (toán lớp 5) - Tiết sau học tiếp “Hình hộp chữ nhật” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 15/04/2005 Tuần : 31 Tiết : 58 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song - HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song - HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa ... - Tranh vẽ hình 75, 78, 79, bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi sẵn bài tập 5, 7, 9 tr 100, 101 SGK - Thước kẻ, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng phụ : cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ cho biết : + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt , các mặt là hình gì ? kể tên vài mặt. (Trả lời : Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. ví dụ : ABCD ; ABB’A’) + Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh và mấy cạnh ? (Trả lời : Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh) + AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ? (Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), có 1 điểm chung là A) + AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không? (Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), không có điểm chung nào). 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 14’ HĐ 1 : Hai đường thẳng song song trong không gian GV nói : Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song Hỏi : Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ? GV lưu ý HS : Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳn song song trong hình phẳng GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác Hỏi : Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ? Hỏi : Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không ? Có song song không vì sao ? GV giới thiệu : AD và D’C’là hai đường thẳng cắt nhau Hỏi : Vậy hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra vị trí tương đối nào ? GV Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học GV giới thiệu : Trong không gian hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau (giống như trong hình phẳng) a // b ; b // c Þ a // c Aùp dụng : Chứng minh AD // B’C’ HS : Quan sát hình vẽ và nghe GV trình bày HS : - Cùng nằm trong một mặt phẳng - Không có điểm chung HS : nghe GV trình bày HS Có thể nêu : AB // CD ; BC // AD ; AA’ // DD’... HS : D’C’ và CC’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng (DCC’D’) HS : AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng HS : Có thể xảy ra : + a // b + a cắt b + a và b chéo nhau. HS : lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau HS : nghe GV trình bày HS : AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD) BC // B’C’ (cạnh đối hình chữ nhật. BC C’B’) ÞAD// B’C’ (Cùng // BC) 1. Hai đường thẳng song song trong không gian - Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung. a b c Với hai đường thẳng phân biệt a ; b trong không gian chúng có thể : + Cắt nhau + Song song + Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào. - Hai đường thẳng phân biệt, cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau 15’ HĐ 2 : Hai đường thẳng song song với mặt phẳng Hai mặt phẳng song song GV yêu cầu HS làm ?2 tr 99 SGK GV nói : AB Ë mp (A’B’C’D’) AB // A’B’. A’B’ Ì mp () thì ta nói AB song song với mặt phẳng A’B’C’ D’. Ký hiệu : AB // mp (A’B’C’D) GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’), Các đường thẳng song song với mp (ABB’A’) GV yêu cầu tìm trong lớp hình ảnh của đường thẳng // với mặt phẳng GV lưu ý HS : nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung Hỏi : Trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng + AB và AD + A’B’ và A’D’ + AB và A’B’ + AD và A’D’ GV giới thiệu : Mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) Hỏi : Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. GVlưu ý HS : hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung GV cho HS đọc ví dụ tr 99 SGK GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế. GV gọi 1 HS đọc nhận xét cuối cùng tr 99 SGK GV nhấn mạnh : Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. Ta nói hai mặt phẳng này cắt nhau HS : quan sát hình hộp chữ nhật trả lời : - AB // A’B’ - AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) HS : nghe GV trình bày và ghi bài HS : - AB ; BC ; CD ; DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’) - DC, CC’ ; C’D’ ; D’D là các đường thẳng song song với mp(AB B’A’) HS : lấy ví dụ trong thực tế HS : nghe GV trình bày HS Trả lời : + AB cắt AD + A’B’ cắt A’D’ + AB // A’B’ + AD // A’D’ HS : mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì mp (ADD’A’) chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA’, mp (BCC’B’) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB’; mà AD // BC ; AA’ // BB/ HS : đọc ví dụ HS : có thể lấy ví dụ : Mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt trần nhà ... - Một HS đọc to nhận xét SGK tr 99 HS : nghe GV trình bày và ghi nhớ 2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng.Hai mặt phẳng song song a) Đường thẳng song song với mặt phẳng : Khi AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) mà AB song song với đường thẳng của mặt phẳng nầy, Thì AB song song với mặt phẳng A’B’C’D’. Kí hiệu AB // mp (A’B’C’D) t Một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung b) Hai mặt phẳng song song : Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB ; AD và mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ ; A’D’; mà AB // A’B’ và AD // A’D’. Khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) và ký hiệu : mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’) t Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung Ví dụ : SGK tr 99 t Nhận xét SGK tr 99 8’ HĐ 3 : Luyện tập Bài 5 tr 100 SGK GV đưa hình vẽ 80 lên bảng phụ, yêu cầu HS dùng phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau Bài 7 tr 100 SGK : Đề bài bảng phụ HS : dùng bút màu tô vào SGK GV Hỏi : Diện tích cần quét vôi là bao gồm những diện tích nào ? - Hãy tính cụ thể Bài 9 tr 100, 101 SGK (đề bài bảng phụ) HS : diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa Bài giải : Diện tích trần nhà là : 4,5 . 3,7 = 16,65(m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là : (4,5 + 3,7) . 2.3 - 5,8 = 43,4(m2) Diện tích cần quét vôi là : 16,65 + 43,4 = 60,05 m2 HS Trả lời : a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB b) Cạnh CD // mp (ABFH) và // mp (EFGH) c) Đường thẳng AH // mp (BCGF) 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau) - Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa - Bài tập về nhà số 6, 8 tr 100 SGK, số 7, 8, 9, 11, 12 tr 106 ; 107 SBT - Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: