Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Huỳnh Văn Rỗ

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Huỳnh Văn Rỗ

I. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )

 2/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo

 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

 II. CHUẨN BỊ:

 Thầy: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng, Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu

 Trò: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác;

 Thước kẻ , compa, thước đo góc Bảng nhóm

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Huỳnh Văn Rỗ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/03/2008	 TUẦN 28	 Ngày dạy: 25/03/2008
Tiết 50: §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
 	I. MỤC TIÊU:	
	1/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )
	2/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo
	3/ Thái độ: Giáo dục học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
	II. CHUẨN BỊ:
 	Thầy: Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng, Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
	Trò: Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; 
 	Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác và tam giác vuông?
	Đáp án: SGK
	3. Bài mới:
	a/ Đặt vấn đề: Aùp dụng kiến thức về tam giác dồng dạng đã học vào thự tế để đo, t8ính chiều cao một vật mà không cần đến ngọn hay chiều dài của một điểm cách xa không đến được như thế nào?
	b/ Tiến trình dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
13’
HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giáo viên đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu hình vẽ.
Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ?
Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’ 
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
(GV hướng dẫn tính như SGK). 
Quan sát hình 54 SGK và nghe giáo viên giới thiệu
Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng: AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC 
Þ Þ Tính A’C’ 
Đọc SGK
Học sinh nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B
Nghe giáo viên hướng dẫn
Một HS lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật 
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc 
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây:
(SGK)
16’
HĐ 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được:
Giáo viên đưa hình 55 trang 86 SGK lên bảng và nêu bài toán . 
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để tìm ra cách giải quyết
Giáo viên yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
Giáo viên cho học sinh nhận xét
Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
Giả sử BC = a = 100m ; B’C’ = a’ = 4cm.Hãy tính AB
Giáo viên đưa hình 56 trang 86 SGK lên bảng, giới thiệu với học sinh hai loại giác kế 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo góc ABC trên mặt đất.
Quan sát hình vẽ
1 học sinh đọc to đề toán
Học sinh hoạt động theo nhóm
- Đọc SGK
- Bàn bạc các bước tiến hành
Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
Một vài học sinh nhận xét
Đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế
1 học sinh làm miệng
Quan sát hình 56 SGK 
Học sinh nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất. 
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được 
a
b
a) Tiến hành đo đạc 
- Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc : = a ; = b
b) Tính khoảng cách AB ?
(SGK)
7’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 53 tr 87 SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài SGK
giáo viên đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ
Giáo viên giải thích hình vẽ 
Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ?
 Nêu cách tính BN 
Giáo viên yêu cầu học sinh tính AC khi biết BD = 4m
Giáo viên gọi học sinh nhận xét
1 học sinh đọc to đề bài SGK
Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Nghe giáo viên giải thích
Ta cần biết thêm đoạn BN
DBMN DBED 
Þ
Þ 
Học sinh lên bảng tính AC
1 vài học sinh nhận xét
Bài 53 tr 87 SGK
- Vì MN // ED 
Þ DBMN DBED
Þ
Þ 
mà : BD = BN + 0,8
nên BN = 
Þ 2BN = 1.6BN +1,28
Þ 0,4BN = 1,28
Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m)
- Có DBED DBCA
Þ 
Þ AC =
Þ AC = = 9,5
Vậy cây cao 9,5 (m)
	4. Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
	- Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK
	- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
	- Nội dung thực hành: Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
	- Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m, giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ 
	- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
	IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_50_ung_dung_thuc_te_cua_tam_giac.doc