Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được).

- Kỹ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.

- Thái độ: Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, yêu thích ứng dụng của toán học vào cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: giác kế (ngang và đứng) thước, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50)

- Học sinh: Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG THỰC TẾ 
CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tuần : 28 - Tiết : 50
Ngày soạn : 01.03.11
Ngày dạy: 08à 11.03.11
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được). 
- Kỹ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. 
- Thái độ: Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, yêu thích ứng dụng của toán học vào cuộc sống. 
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: giác kế (ngang và đứng) thước, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50) 
- Học sinh: Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
* Ổn định: 
* Kiểm tra bài cũ : 
1. Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. (5đ) 
2. Cho hai tam giác vuông, tam giác I có một góc bằng 420, tam giác II có một góc bằng 480. Hỏi hai tam giác vuông đó có đdạng không? Vì sao? (5đ) 
-Kiểm tra sỉ số lớp 
-Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
-Gọi HS lên bảng 
-Kiểm tra vở bài tập vài HS 
-Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
-Đánh giá cho điểm 
-Lớp trưởng (cbl) báo cáo
-Một HS lên bảng trả lời và làm bài 
-Tham gia nhận xét câu trả lời -và bài làm trên bảng 
Hoạt động 2: Đo chiều cao (20’)
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật: 
Giả sử cần đo chiều của cây, ta làm như sau: 
Tiến hành đo đạc: 
Dùng giác kế đứng đặt theo sơ đồ sau: 
 C’ 
 C
 B A A’
- Điều khiển hướng thước ngắm qua đỉnh C của cây.
- Xác định giao điểm B của AA’ và CC’.
- Đo khoảng cách BA và BA’
Tính chiều cao của cây: 
Ta có DA’BC’ DABC với k = A’B/AB Þ A’C’ = k.AC 
* Aùp dụng: Cho AC = 1,50m; AB = 1,25cm; A’B = 4,2m.
Ta có A’C’ = k.AC = .1,50 = 5,04(m)
-GV đvđ: Các trường hợp đd cuả hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật. 
-Treo bảng phụ vẽ hình 54: Ta dùng dụng cụ để đo là thước ngắm và đặt theo sơ đồ hình vẽ. 
-Giới thiệu cho HS thước ngắm. 
-Gọi HS nêu các bước tiến hành đo đạc 
-Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk. 
-Nói: sau khi tiến hành đo, ta tính chiều cao của cây; cọc gắn thước ngắm và cây xem như hai đoạn thẳng vưông góc với mặt đất. Hỏi: 
Nêu nhận xét về 2 đoạn AC và A’C’; về 2 tam giác ABC và A’BC’? 
DA’BC’ DABC theo tỉ số k = A’B’/AB Þ A’C’ = ? 
lưu ý : AB và A’B là khoảng cách có thể xác định được. 
Cho ví dụ áp dụng, gọi HS tính. 
-HS ghi tựa bài 
-Nghe giới thiệu. 
-Quan sát thước ngắm và hình vẽ 54 – hình dung cách đo. 
-Thảo luận tìm ra cách đo. Một HS phát biểu cách đo
-Vẽ hình và tóm tắt ghi bài
-Chú ý nghe.
Đáp: AC//A’C’ Þ DA’BC’ DABC 
A’C’ = k.AC 
Hoạt động 3: Đo khoảng cách (15’)
2. Đokhoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được: 
Tiến hành đo đạc: 
Trên mặt đất bằng phẳng, vẽ và đo đoạn BC. 
 A
 a b 
 B C 
Dùng giác kế đo các góc ABÂC = a, ACÂB = b
Tính khoảng cách AB: 
Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, BÂ’ = a, CÂ’ = b. Do đó DA’B’C’ DABC 
Đo A’B’trên hình vẽ 
Þ AB = A’B’/k
Aùp dụng: (sgk p.86)
Chú ý: (sgk p.86) 
-Để đo khoảng cách AB trong đó điểm A không tới được ta dùng giác kế ngang.
-Giới thiệu giác kế ngang, treo bảng phụ hình 55.
-Gọi HS nêu cách tiến hành đo đạc 
-Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk
-Giống như đo chiều cao, sau khi tiến hành đo đạc, ta tính khoảng cách AB. 
-Nói: Ngtắc là ứng dụng tam giác đồng dạng, có nghĩa là ta tạo ra DA’B’C’ DABC .
-Hãy cho biết cách tạo ra DA’B’C’ 
-Đánh giá, hoàn chỉnh cách làm của HS 
-Cho ví dụ áp dụng như sgk 
-Cho HS quan sát giác kế (ngang, đứng)
-Hướng dẫn cách sử dụng. 
-HS nghe giới thiệu 
-Quan sát hình và giác kế. 
-Hợp tác nhóm tìm cách giải quyết. 
-Một HS đại diện trình bày cách đo.
-Vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở. 
-Suy nghĩ, thảo luận, tìm cách dựng DA’B’C’, cách tính
-Một HS đại diện phát biểu cách tính. 
-Tham gia tính độ dài theo vd. 
Quan sát giác kế và tìm hiểu cách sử dụng
Hoạt động 4: Củng cố (3’)
-Cho HS nhắc lại cách tiến hành đo gián tiếp chiều cao, khoảng cách. 
-HS phát biểu theo yêu cầu
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài: nắm vững cách đo gián tiếp chiều cao, khoảng cách.
Làm bài tập 53, 54, 55 sgk trang 87
Chuẩn bị tiết thực hành (51 – 52) 
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_50_ung_dung_thuc_te_cua_tam_giac.doc