I/ mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm đươc định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác để tính độ dài chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
* Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
-Rèn luyện vẽ hình ,đo độ dài đoạn thẳng và góc chính xác, sáng tạo khi CM bài toán.
II/ Các bước tiến hành:
1/ Kiểm tra bài cũ:-Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì . (2đ)
-Nếu một hình thang có hai đáy bằng nhau thì . (2đ)
-Vẽ tam giác ABC bất kì . Gọi D là trung điểm của AB. Vẽ qua D đường thẳng song với BC, đường thẳng này cắt AC ở E. (6đ)
2/ Bài mới :
TIẾT 5 / 3 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CUA TAM GIAC I/ mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm đươc định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác để tính độ dài chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. * Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. -Rèn luyện vẽ hình ,đo độ dài đoạn thẳng và góc chính xác, sáng tạo khi CM bài toán. II/ Các bước tiến hành: 1/ Kiểm tra bài cũ:-Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ... (2đ) -Nếu một hình thang có hai đáy bằng nhau thì ... (2đ) -Vẽ tam giác ABC bất kì . Gọi D là trung điểm của AB. Vẽ qua D đường thẳng song với BC, đường thẳng này cắt AC ở E. (6đ) 2/ Bài mới : Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò Ghi bảng -Từ hình vẽ kiểm tra bài cũ. Bằng quan sát , hãy dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC . -Phát biểu dự đoán trên thành một định lý . -Dựa vào hình vẽ HS ghi GT ,KL của định lý. -Gợi ý HS chứng minh AE =EC bằng cách tạo ra tam giác EFC bằng tam giác ADE ,do đó vẽ EF //AB. -HS trả lời theo sơ đồ. -GV giới thiệu đường trung bình của tam giác qua hình 35sgk,từ đó học sinh định nghĩa đường trung bình của tam giác. Lưu ý trong một tam giác, có 3 đường trung bình. -HS làm ?2sgk. -Sau khi đo có góc ADE = B (ở vị trí đồng vị) thì ta có 2 đoạn thẳng nào song song? -Từ ?2 HS phát biểu thành định lý. -Từ hình vẽ ?2 em hãy viết GT,KL của định lý,gợi ý HS chứng minh DE =BC bằng cách vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF rồi chứng minh DF = BC. -HS trả lời theo sơ đồ. -HS làm ?3. Để làm ?3 em vận dụng định lý nào? -Dự đoán E là trung điểm của AC. -Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. AE = EC ADE = EFC Â = Ê1, AD = EF, D1=F1 AB//EF AD=BD D1=B EF=BD F1=B H/thangDEFB có hai cạnh bên song song (DB// EF) - Định nghĩa đường trung bình của tam giác. +ADE = B (đ/vị) DE//DC +DE = DC -HS phát biểu định định lý 2. DE//BC DE=BC DE=DF DF//BC DF=BC H/thang DBCF có hai đáy BD=CF BD//CF BD=AD CF//AB AD=CF A = C1 AED=CEF AE=EC E1=E2 DE=EF Vận dụng định lý 2 ta tính được BC = 2DE = 2.50 = 100. I/ Đường trung bình của tam giác: Định lý 1: SGK. A B C GT ABC,AD=BD DE//BC KL AE = EC Chứng minh : SGK Định nghĩa: +DA=DB,EA=EC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. Định lý 2: SGK. GT ABC,AD=BD, AE=EC KL DE//BC,DE=BC Chứng minh : SGK 3.Củng cố:- P/biểu định lý 1, định nghĩa , định lý2 về đường t/bình của tam giác. Làm bài tập 20 sgk. 4.Dặn dò:Học bài theo SGK, làm bài tập 21,22 SGK.B/tập HSG: Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N lần lựơc là trung điểm của cạnh AB,CD.Ch/ minh: MN(AD+BC) ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: