I. MỤC TIÊU : Qua bài này, học sinh cần nắm:
- Kiến thức : Nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
- Kỹ năng : Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Thái độ : Hs thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33 ), thước thẳng, êke, thước đo góc.
- Học sinh: ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Qui nạp – Hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Tuần: 3 – Tiết: 6 Ngày soạn: 23.08.2010 Ngày dạy: 31.08à 03.09.2010 I. MỤC TIÊU : Qua bài này, học sinh cần nắm: - Kiến thức : Nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. - Kỹ năng : Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. - Thái độ : Hs thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33), thước thẳng, êke, thước đo góc. - Học sinh: ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP : Qui nạp – Hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra (8’) Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Gv đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ : Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. Lớp trưởng báo cáo Hs lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình) Hs còn lại chép và làm vào vở bài tập : Đúng (theo đnghĩa) Sai (vẽ hình minh hoạ) Đúng (gthích) Sai (gthích + vẽ hình ) Đúng (gthích) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Gv giới thiệu bài trực tiếp – ghi bảng Hs ghi bài Hoạt động 3 : Phát hiện tính chất (10’) Định lí 1: (sgk) Gt: DABC AD = DB DE//BC Kl: AE =EC Chứng minh (xem sgk) Cho Hs thực hiện ?1 Vẽ DABC Quan sát và nêu dự đoán ? Nói và ghi bảng định lí. Cminh định lí như thế nào? Gv hướng dẫn Hs thực hiện ?1 (cá thể): - Vẽ hình - Nêu nhận xét về vị trí điểm E Hs ghi bài và lặp lại Hs suy nghĩ Hs chứng minh bằng lờitại chỗ Hoạt động 4 :(Hình thành định nghĩa) (5’) Định nghĩa: (5’) (sgk) DE là đường trung bình của DABC Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? - Trong một D có mấy đtrbình? Hs nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC Hs phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác Hs khác nhắc lại. Ghi bài vào vở - Có 3 đtrbình trong một D Hoạt động 5 : (Tìm tính chất đường trung bình tam giác) (15’) Định lí 2 : (sgk) Gt ABC ; AD = DB; AE = EC Kl DE//BC; DE = ½ BC Cm (xem sgk) Yêu cầu Hs thực hiện ?2 Gọi vài Hs cho biết kết quả Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác? Cho Hs vẽ hình, ghi Gt-Kl Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để c/m định lí Gv chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho Hs Thực hiện ?2 Nêu kết quả kiểm tra: ADE = B; DE = ½ BC Hs phát biểu: đường trung bình của tam giác Vẽ hình, ghi Gt-Kl Hs suy nghĩ Hs kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) Hoạt động 6 : Luyện tập tại lớp (4’) Thực hiện ?3 Trả lời: Chọn điểm A để xác định được hai cạnh AB và AC Xác định trung điểm D và E Đo độ dài đoạn DE. Từ DE = ½ BC => BC = 2DE Cho Hs tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào? Gv chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho Hs nắm Hs thực hiện ? 3 theo yêu cầu của Gv: Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện Hs1 phát biểu: Hs2 phát biểu: Hoạt động 7 : Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học bài: Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách chứng minh định lí 1, 2 trong sgk. Làm các bài tập 20, 21, 22 SGK trang 79, 80 Hs nghe dặn và ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: